Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Câu 1: (3 đ)

Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù?

Câu 2: (2,5 đ)

Hãy cho biết đặc điểm chung của lớp chim?

Câu 3: (2 đ)

Vì sao sự sinh sản đẻ con (thai sinh) là tiến bộ hơn đẻ trứng .

Câu 4(2.5 điểm) 

Hãy sắp xếp các động vật có tên sau vào các lớp động vật đã học cho phù hợp ?

doc 3 trang Anh Hoàng 02/06/2023 1020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
 PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Sinh học 7
Thời gian 45 phút
Câu 1: (3 đ)
Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù?
Câu 2: (2,5 đ)
Hãy cho biết đặc điểm chung của lớp chim?
Câu 3: (2 đ)
Vì sao sự sinh sản đẻ con (thai sinh) là tiến bộ hơn đẻ trứng .
Câu 4(2.5 điểm) 
Hãy sắp xếp các động vật có tên sau vào các lớp động vật đã học cho phù hợp ?
 Cá cóc Tam Đảo, Ngóe, Cá heo, Cá voi, Hổ, Dơi, Gà, Vịt, Cá sấu, Rùa.
..HẾT.
 PHÒNG GD & ĐT NINH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 
CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Sinh học 7
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(3 đ)
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và
tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ lông: dày, xốp khô bằng sừng
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong 
bụi rậm
Chi trước: ngắn
Đào hang
Chi sau: dài, khỏe
Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh
Mũi: rất thính , lông xúc giác: nhạy bén
Thăm dò thức ăn và môi trường
Tai: rất thính có vành tai: dài,rộng, cử động được
Định hướng âm thanh phát hiện 
sớm kẻ thù
Mắt: có mí cử động
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi 
thỏ trốn trong bụi gai rậm.
0,5
0,5
0,5
0,5
0.5
0,5
Câu 2
(2,5đ)
Đặc điểm chung lớp chim :
Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống bay lượn trên không.
Mình có lông vũ bao phủ,chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng
Phổi có mạch ống khí, có nhiều túi khí
Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt
Trứng lớn có vỏ đá vôi được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt chim bố mẹ.
0.5
0.5
0.5
0.5
0,5
Câu 3
(2 đ)
Sự sinh sản đẻ con (thai sinh) là tiến bộ hơn đẻ trứng vì:
- Sự phát triển phôi không lệ thuộc vào lượng noãn hoàn có trong trứng.phôi được nuôi bằng chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ qua nhau thai nên ổn định.
- Phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn và đầy đủ các điều kiện sống thích hợp cho sự phát triển.
- Con sơ sinh và con non được nuôi bằng sữa mẹ ( bổ, ổn định và chủ động) không lệ thuộc vào con mồi của con non như các loài đẻ trứng .
1
0,5
0,5
 Câu 4
(2,5 đ)
 - Phân loại đúng mỗi động vật được 0,25 điểm
+ Động vật thuộc lớp Lưỡng Cư: Ngóe, Cá cóc Tam Đảo
+ Động vật thuộc lớp Bò Sát: Cá sấu. Rùa
+ Động vật thuộc lớp Chim: Gà, vịt
+ Động vật thuộc Lớp Thú: Dơi, Cá voi, Cá heo, Hổ
0,5
0,5
0,5
1
. Hết

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2.doc