Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Đồng Tâm (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 1 (1,5điểm)
a. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất, nêu tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.
b. Động năng của vật phụ thuộc như thế nào vào khối lượng và vận tốc của vật?
Câu 2(2điểm)
Một cần cẩu nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Tính công và công suất của cần cẩu đã thực hiện được.
Câu 3 (1,5điểm)
Nêu đặc điểm cấu tạo chất.
Câu 4 (1,5điểm)
Các cách làm thay đổi nhiệt năng? Lấy ví dụ minh họa cho từng cách.
Câu 5 (1,5điểm)
Tại sao bát đĩa thường được làm bằng sứ còn xoong nồi thường được làm bằng kim loại?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Đồng Tâm (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Đồng Tâm (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 Năm học 2014 – 2015 Môn: VẬT LÍ LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1 (1,5điểm) a. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất, nêu tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. b. Động năng của vật phụ thuộc như thế nào vào khối lượng và vận tốc của vật? Câu 2(2điểm) Một cần cẩu nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Tính công và công suất của cần cẩu đã thực hiện được. Câu 3 (1,5điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo chất. Câu 4 (1,5điểm) Các cách làm thay đổi nhiệt năng? Lấy ví dụ minh họa cho từng cách. Câu 5 (1,5điểm) Tại sao bát đĩa thường được làm bằng sứ còn xoong nồi thường được làm bằng kim loại? Câu 6 (2điểm) Người ta thả một miếng nhôm ở nhiệt độ 1200C vào bình cách nhiệt chứa 2kg nước ở 200C thì thấy sự trao đổi nhiệt giữa nhôm và nước. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nhôm và nước là 300C. Bỏ qua mọi sự mất mát nhiệt. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K a. Vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt? b. Tính nhiệt lượng mà nước nhận được. c. Tính khối lượng của miếng nhôm. .......................................Hết.......................................... PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN VẬT LÍ LỚP 8 Câu Đáp án Điểm 1 (1,5điểm) a. Công thức: P = A/t trong đó: A là công thực hiện được (J); t là thời gian thực hiện công (s); P là công suất (W) b. Vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 2 (2điểm) m = 1100kg => P = 10.m = 11.000 N t = 1ph = 60s Công mà cần cẩu thực hiện được : A= P. h = 11000.6 = 66000 (J) Công suất của cần cẩu: = 0,25điểm 0,25điểm 1,0điểm 0,5điểm 3 (1,5điểm) - Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, vô cùng nhỏ bé gọi là nguyên tử, phân tử - Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. - Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng 0,5điểm 0.5điểm 0.5điểm 4 (1,5điểm) - Thực hiện công và truyền nhiệt - Ví dụ về thực hiện công (tùy hs) - Ví dụ về truyền nhiệt (tùy hs) 0.5điểm 0.5điểm 0.5điểm 5 (1,5điểm) - Bát đĩa làm bằng sứ,sứ dẫn nhiệt kém nên khi cầm tay vào đỡ nóng - Xoong nồi làm kim loại dẫn nhiệt tốt để đun thức ăn nhanh chín 0,5điểm 1.0điểm 6 (2 điểm) a. Nước thu nhiệt, nhôm tỏa nhiệt b. Nhiệt lượng nước nhận vào: Q2 = m2.c2. (t – t2)= 2. 4200. (30 – 20) = 84000 (J) c. Nhiệt lượng miếng nhôm tỏa ra là Q1= m1.c1.(t1 – t) = m1.880.(120 -30) = 79200.m1(J) Áp dụng ptcb nhiệt: Q1 = Q2 ó 79200 . m1 = 84000 ó m1 = 1,06 (kg) Khối lượng miếng nhôm là 1.06 kg 0.5điểm 0.5điểm 0.5điểm 0.5điểm .....................................Hết..................................
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_201.doc