Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Câu 1 (1,25điểm)

a. Nêu tác dụng của mỗi loại ròng rọc.

b. Ở các công trường xây dựng, để khỏi phải xách vữa lên cao người ta có sử dụng một loại ròng rọc. Đó là loại ròng rọc nào? Nêu công dụng của loại ròng rọc đó?

Câu 2 (2điểm)

a. Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. 

b. Nêu  ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.

Câu 3(1,25điểm)

a. Nêu công dụng của nhiệt kế y tế.

b. Xác định GHĐ, ĐCNN của nhiệt kế  ở hình dưới đây.

doc 2 trang Anh Hoàng 27/05/2023 2320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 
Năm học 2014 – 2015
Môn: VẬT LÝ LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (1,25điểm)
a. Nêu tác dụng của mỗi loại ròng rọc.
b. Ở các công trường xây dựng, để khỏi phải xách vữa lên cao người ta có sử dụng một loại ròng rọc. Đó là loại ròng rọc nào? Nêu công dụng của loại ròng rọc đó?
Câu 2 (2điểm)
a. Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. 
b. Nêu ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
Câu 3(1,25điểm)
a. Nêu công dụng của nhiệt kế y tế.
b. Xác định GHĐ, ĐCNN của nhiệt kế ở hình dưới đây.
Câu 4(2điểm)
a. Giải thích tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra?
b. Nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu? Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không?
Câu 5(1,5điểm)
Thế nào là sự ngưng tụ? Mô tả một hiện tượng chứng tỏ hơi nước ngưng tụ.
Câu 6(2điểm)
Thông thường người ta làm nước đá như thế nào? Giải thích cách làm.
................................................Hết...................................................
PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG 
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: VẬT LÝ- LỚP 6
Câu
Đáp án
Điểm
1
(1.25điểm)
a. – Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
0.25điểm
0.25điểm
b. – Ròng rọc cố định
- Làm đổi hướng của lực kéo để khi kéo hoặc hạ cờ ta không phải leo lên cột
0.25điểm
0.5điểm
2
(2điểm)
a. – Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
0.5điểm
0.5điểm
b. – Nêu VD 
1điểm
3
(1.25điểm)
a. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể
0,5điểm
b. GHĐ: từ 350C đến 420C 
ĐCNN: 0,10C
0,5điểm
0.25điểm
4
(2điểm)
a. Khi rót nước nóng ra, có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay, thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.
1điểm
b. - Nhiệt độ sôi của nước là 1000C
- Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không đổi
0.5điểm
0.5điểm
5
(1,5điểm)
- Ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng.
- Để một cốc nước đá ở ngoài không khí sau thời gian ngắn, ta thấy có các giọt nước bám vào thành ngoài của cốc.
0,5điểm
1điểm
6
(2điểm)
- Để làm nước đá, ta đổ nước vào khay đựng nước, rồi cho vào ngăn đá của tủ lạnh.
- Khi cho khay nước vào ngăn đá của tủ lạnh, nhiệt độ của nước hạ xuống 00 C, nước sẽ đông đặc lại thành nước đá.
1điểm
1điểm
.................................................................Hết..........................................................

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_201.doc