Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Ninh Hoa (Kèm hướng dẫn chấm)

Câu 2 (2,0 điểm)

a. Nêu sự nở vì nhiệt của chất rắn?

b. Làm thế nào để quả bóng bàn bị bẹp (không bị thủng) phồng trở lại và giải thích tại sao?

Câu 3 (2,0 điểm)

a. Sự ngưng tụ là gì?

b. Nêu dụng cụ đo nhiệt độ? Dụng cụ đó hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

Câu 4 (1,5 điểm)

Một viên bi sắt có khối lượng 0,02kg, khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.

  1. Tính thể tích của viên bi sắt.
  2. Nung nóng viên bi sắt lên tới 50oC thì khối lượng riêng của viên bi sắt thay đổi như thế nào? Vì sao?

Câu 5  (2,5 điểm)

Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá khi đun nóng.

doc 3 trang Anh Hoàng 29/05/2023 2240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Ninh Hoa (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Ninh Hoa (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Ninh Hoa (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2
Năm học 2014 – 2015
Môn: Vật lí 6
Thời gian làm bài: 45 phút
2
1
P
F
Câu 1 (2,0 điểm)
Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ.
a. Hãy chỉ ra ròng rọc nào là ròng rọc động, ròng rọc cố định?
b. Dùng hệ thống ròng rọc trên để đưa một vật nặng có trọng lượng P = 1000N lên cao thì lực kéo F phải có cường độ là bao nhiêu?
Câu 2 (2,0 điểm)
a. Nêu sự nở vì nhiệt của chất rắn? 
b. Làm thế nào để quả bóng bàn bị bẹp (không bị thủng) phồng trở lại và giải thích tại sao?
Câu 3 (2,0 điểm)
a. Sự ngưng tụ là gì?
b. Nêu dụng cụ đo nhiệt độ? Dụng cụ đó hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
Câu 4 (1,5 điểm)
Một viên bi sắt có khối lượng 0,02kg, khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
Tính thể tích của viên bi sắt.
Nung nóng viên bi sắt lên tới 50oC thì khối lượng riêng của viên bi sắt thay đổi như thế nào? Vì sao?
Câu 5 (2,5 điểm)
Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá khi đun nóng.
a. Nước ở thể nào trong khoảng từ phút thứ 0 đến phút thứ 2?
b. Nhiệt độ nào thì nước bắt đầu nóng chảy?
c. Thời gian nóng chảy của nước là bao nhiêu?
d. Nước ở thể nào trong khoảng thời gian từ phút thứ 2 đến phút thứ 6?
e. Đến phút thứ mấy thì nước sôi?
g. Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào?
0
Thời gian (phút)
Nhiệt độ (0C)
2
6
14
22
0
-20
100
------------------------------------------ Hết -------------------------------------------------
PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Vật lí 6
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2,0 điểm)
- Ròng rọc số 1 là ròng rọc cố định
- ròng rọc số 2 là ròng rọc động
- Để đưa vật nặng có P = 1000N thì lực kéo 
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
Câu 2
(2,0 điểm)
a. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
b. Để quả bóng bàn bị bẹp (không bị thủng) phồng trở lại thì ta nhúng quả bóng bàn vào cốc nước nóng. Vì khi đó không khí bên trong quả bóng bàn nóng lên và nở ra tạo lực lớn đẩy vỏ bóng phồng trở lại.
 0,5 đ
0,5 đ
1 đ
Câu 3
(2,0 điểm)
Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi (khí) sang thể lỏng.
Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. 
Nhiệt kế hoạt động dựa trên nguyên tắc sự dãn nở vì nhiệt của các chất
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4
(1,5 điểm)
a. Thể tích viên bi sắt: 
b. Khi nung nóng viên bi sắt thì khối lượng riêng của viên bi giảm.
Vì khối lượng m không thay đổi, thể tích V tăng nên giảm
0,75 đ
0,75 đ
Câu 5
(2,5 điểm)
- Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2 nước ở thể rắn
- Nước nóng chảy ở nhiệt độ 00C
- Thời gian nóng chảy của nước đá là 4 phút
- Phút thứ 14 thì nước bắt đầu sôi
- Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi đều là 100oC
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
------------------------------------------ Hết -------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_201.doc