Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Ninh Hoa (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 1 (2 điểm)
a. Dòng điện là gì? Nêu quy ước chiều dòng điện.
b. Chất dẫn điện là gì? Cho ví dụ.
Câu 2 (2,5 điểm)
Kể tên các tác dụng của dòng điện? Cho ví dụ.
Câu 3 (1 điểm)
Kể tên dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế? Đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế?
Câu 4 (2 điểm): Đổi đơn vị của các giá trị sau:
a. 0,185A = .......mA
b. 1350mA = ......A
c. 3,5V = ..........mV
d. 5,5kV = .......V
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Ninh Hoa (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Ninh Hoa (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 Năm học 2014 – 2015 Môn: Vật lí 7 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1 (2 điểm) a. Dòng điện là gì? Nêu quy ước chiều dòng điện. b. Chất dẫn điện là gì? Cho ví dụ. Câu 2 (2,5 điểm) Kể tên các tác dụng của dòng điện? Cho ví dụ. Câu 3 (1 điểm) Kể tên dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế? Đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế? Câu 4 (2 điểm): Đổi đơn vị của các giá trị sau: a. 0,185A = .......mA b. 1350mA = ......A c. 3,5V = ..........mV d. 5,5kV = .......V Câu 5 (2,5 điểm): - Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 2 bóng đèn mắc nối tiếp, nguồn điện hai quả pin, 1 công tắc đóng, 1 Ampe kế và 2 Vôn kế. - Kí hiệu chiều dòng điện trong mạch điện. --------------------------------Hết------------------------- PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2014 - 2015 Môn: Vật lí 7 Câu Đáp án Điểm Câu 1 (2,0 đ) a. + Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. + Quy ước chiều dòng điện: Dòng điện có chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồng điện. b. – Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua VD: dây đồng, dây nhôm. 0,5 đ 0,5 đ 0,5đ 0,5 đ Câu 2 (2,5 đ) Dòng điện có 5 tác dụng: + Tác dụng nhiệt. Ví dụ: dòng điện làm nóng bàn là + Tác dụng phát sáng. Ví dụ: Dòng điện làm sáng bóng đèn bút thử điện + Tác dụng hóa học. Ví dụ: Dòng điện tách kim loại đồng trong muối đồng (mạ kim loại) + Tác dụng từ. Ví dụ: Dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm + Tác dụng sinh lí. Ví dụ: Dòng điện tác động tới hệ cơ bắp 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 3 (1,0 đ) + Dụng cụ đo cường độ dòng điện là Ampe kế. + Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A) + Dụng cụ đo hiệu điện thế là Vôn kế. + Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V) 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Câu 4 (2,0 điểm) a. 1,85A = 1850mA b. 350mA = 0,35A c. 3,5V = 3500mV d. 5,5kV = 5500V 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 5 (2,5điểm) Vẽ đúng sơ đồ và có kí hiệu chốt dương, âm của Ampe kế và Vôn kế - Kí hiệu đúng chiều dòng điện 2 đ 0,5 đ --------------------------------Hết-------------------------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_201.doc