Đề kiêm tra chất lượng học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS An Đức (Có đáp án và biểu điểm)

II. Đề bài

      I. Trắc nghiệm: (3điểm)

Câu 1: (1điểm) Chọn hành vi thể hiện tôn trọng lẽ phải:

  1. Chấp hành tốt mọi nội quy nơi mình sống và làm việc.
  2. Chỉ làm việc mà mình thích.
  3. Phê phán những việc làm sai trái.
  4. Tránh tham gia vào những công việc không liên quan đến mình.
  5. Gió chiều nào che chiều ấy.

Câu 2 : (2 điểm): Điền vào chỗ trống những cụm từ còn thiếu để được khái niệm hoàn chỉnh:

    “ Liêm khiết là một......thể hiện.... không bận tâm về những....

    II. Tự luận(7điểm)

Câu 1: (4 điểm)

  1. Thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo ?
  2.  Ý nghĩa của lao động tự giác và sáng tạo?
  3. Học sinh cần rèn luyện lao động tự giác và sáng tạo như thế nào?

Câu 2: (3 điểm)

doc 3 trang Anh Hoàng 31/05/2023 4480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiêm tra chất lượng học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS An Đức (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiêm tra chất lượng học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS An Đức (Có đáp án và biểu điểm)

Đề kiêm tra chất lượng học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS An Đức (Có đáp án và biểu điểm)
PGD & ĐT huyện Ninh Giang
Trường THCS An Đức
ĐỀ KIÊM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Môn : Giáo dục công dân 8
 Năm học : 2012 - 2013
 Thời gian : 45 phút
I.Khung ma trận
 Cấp độ
Chủ 
đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
 Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
C.độ thấp
C.độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Tôn trọng lẽ phải
H.vi biểu hiện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10
1
1
10
2. Liêm khiết
Khái niệm
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20
1
2
20
3. Lao dộng tự giác và sáng tạo
k.niệm,ý nghĩa
Cách rèn luyện
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2ý
3
30
1ý
1
10
1
4
40
4. Giữ chữ tín
Xử lí tình huống
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
3
30
1
3
30
Tổng số câu
Tống số điểm
Tỉ lệ %
1câu,2ý
5
50
1câu
1
10
1ý
1
10
1câu
3
30
4
10
100
II. Đề bài
 I. Trắc nghiệm: (3điểm)
Câu 1: (1điểm) Chọn hành vi thể hiện tôn trọng lẽ phải:
Chấp hành tốt mọi nội quy nơi mình sống và làm việc.
Chỉ làm việc mà mình thích.
Phê phán những việc làm sai trái.
Tránh tham gia vào những công việc không liên quan đến mình.
Gió chiều nào che chiều ấy.
Câu 2 : (2 điểm): Điền vào chỗ trống những cụm từ còn thiếu để được khái niệm hoàn chỉnh:
 “ Liêm khiết là một......thể hiện.... không bận tâm về những....
 II. Tự luận(7điểm)
Câu 1: (4 điểm)
Thế nào là lao động tự giác, lao động sáng tạo ?
 Ý nghĩa của lao động tự giác và sáng tạo?
Học sinh cần rèn luyện lao động tự giác và sáng tạo như thế nào?
Câu 2: (3 điểm)
Em sẽ làm gì nếu ở vào tình huống sau:
 Lan hứa với bạn cùng đi xem phim vào sáng chủ nhật nhưng vì phải cùng bố mẹ về quê đột xuất nên không đi với bạn được. Theo em trong trường hợp này Lan phải xử sự ntn? Vì sao?
III. Đáp án + biểu điểm
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: (1điểm) 
- Hs chọn a,c ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu 2: (2điểm) Điền đúng cụm từ:
một phẩm chất đạo đức của con người (0.75 đ)
lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi (0.75 đ)
toan tính nhỏ nhen, ích kỉ( 0.5 đ)
 II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
- HS nêu đúng khái niệm :
+ Lao động tự giác: Là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở, không phải do áp lực từ bên ngoài. (1 đ)
+ Lao động sáng tạo: Là trong quá trình lao động luôn luôn suy ngĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động. (1 đ)
- Nêu đầy đủ ý nghĩa : Giúp ta tiếp thu được kiến thức và kĩ năng ngày càng thuần thục; phẩm chất và năng lực của mỗi cá nhân sẽ được hoàn thiện, phát triển không ngừng; chất lượng, hiệu quả lao động sẽ ngày càng được nâng cao. (1 điểm)
- HS nêu cách rèn luyện tốt (1điểm )	
Câu 2 : (3 điểm) Có thể xử lí:
 - Báo trước giờ hẹn để bạn không chờ (1 đ) 
- Xin lỗi bạn và nói rõ lý do (1 đ)
- Những lần sau phải đúng hẹn vì có như vậy mới giữ được lòng tin của bạn đối với mình - giữ chữ tín (1 đ)
 (Tuỳ theo cách ứng xử của Hs mà Gv cho điểm cho phù hợp)
	 An Đức, ngày 04 tháng 12 năm 2012
 Gv: Nguyễn Thị Nga

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8.doc