Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Câu 1(3 điểm ) 

Chép lại bốn câu thơ đầu trong bài “ Cảnh ngày xuân” (trích Truyện Kiều) của Nguyễn Du. Nêu cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên trong bốn câu thơ đó.

Câu 2(2 điểm)

Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ "xuân " trong các câu sau, phương thức chuyển nghĩa. Nghĩa của mỗi từ "xuân "đó như thế nào ?

a, Làn thu thuỷ, nét xuân sơn

b, Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê.

doc 3 trang Anh Hoàng 01/06/2023 1800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD & ĐT NINH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học:2012- 2013
Môn: Ngữ văn 9
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1(3 điểm ) 
Chép lại bốn câu thơ đầu trong bài “ Cảnh ngày xuân” (trích Truyện Kiều) của Nguyễn Du. Nêu cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên trong bốn câu thơ đó.
Câu 2(2 điểm)
Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ "xuân " trong các câu sau, phương thức chuyển nghĩa. Nghĩa của mỗi từ "xuân "đó như thế nào ?
a, Làn thu thuỷ, nét xuân sơn
b, Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê.
Câu 3(5 điểm )
Dựa vào tác phẩm "Làng" (Kim Lân), hãy đóng vai nhân vật ông Hai để kể lại đoạn truyện miêu tả diễn biến tâm trạng và hành động của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.
 -------------------------Hết---------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
 Môn: Ngữ văn 9
Câu
Điểm
Kiến thức cần đạt
Biểu điểm
Câu 1
3
* Học sinh chép đúng, đủ bốn câu thơ: 
 Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
* Học sinh cảm nhận được: Bốn câu thơ đầu gợi tả khung cảnh thiên nhiên với vẻ đẹp riêng của mùa xuân.
- Hai câu thơ đầu: Vừa nói thời gian vừa gợi tả không gian. Hình ảnh “Con én đưa thoi” có thể hiểu theo 2 cách: 
+ Én liệng đầy trời như thoi đưa.
+ Thời gian trôi rất nhanh, tựa như cánh én vụt bay trên bầu trời. Mùa xuân có chín mươi ngày thì sáu mươi ngày đã trôi qua.
- Hai câu thơ sau: Bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân.Thảm cỏ non trải rộng tới chân trời là gam màu nền cho bức tranh xuân. Trên nền màu xanh non ấy điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng.
- Màu sắc có sự hài hoà đến mức tuyệt diệu. Đồng thời chữ “điểm" làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn chứ không tĩnh tai. Bức tranh xuân xinh đẹp, dịu dàng
tràn đầy sức sống. 
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 2
2
a, Xuân - nghĩa gốc, chỉ mùa xuân 
b, Xuân - nghĩa chuyển , theo phương thức ẩn dụ- chỉ tuổi trẻ
1 điểm
1 điểm 
Câu 3
5
* Nội dung: 
 - Bài viết phải thể hiện được sự chuyển đổi ngôi kể (ngôi thứ nhất) nhưng vẫn phải nêu được các nhân vật chính, sự việc chính của đoạn truyện.
 - Biết rút gọn và phát triển một số chi tiết truyện hợp lý. Biết kết hợp giữa tự sự, miêu tả nội tâm, lập luận, đối thoại, độc thoại
* Hình thức: Bài viết có bố cục hợp lý, cân đối. Diễn đạt mạch lạc, phù hợp với kiểu bài tự sự .
a. Mở bài: 
 - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn truyện
 - Nhân vật ông Hai xưng tôi để kể lại truyện
 b. Thân bài: Kể lại những sự việc chính 
+ Kể được diễn biến tâm trạng của ông Hai theo trình tự: Khi nghe tin làng chợ Dầu theo giặc tâm trạng ông sững sờ, ngạc nhiên, sau đó đau đớn, tủi hổ. Cử chỉ: Cười nhạt thếch bước đi trong sự trốn tránh xấu hổ và nhục nhã. 
+ Về nhà ông nằm vật ra giường, nghĩ đến sự hắt hủi của mọi người. Khi nói chuyện với vợ thì gắt gỏng, bực bội vô cớ. 
+ Tâm trạng mấy ngày sau đó không dám ra khỏi nhà, lo lắng thường xuyên.
 + Tâm trạng khi nghe tin cải chính: Vui mừng, phấn khởi, tự hào. Hành động vui vẻ chia quà cho các con, đi khoe tin làng chơ Dầu không theo giặc. 
 c. Kết bài: 
 - Nêu những cảm xúc chung của tôi về những sự kiện đã xảy ra.
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_20.doc