Đề kiêm tra chất lượng học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Câu 1 (3 điểm): Trình bày đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên? Ảnh hương của vị trí địa lí với tự nhiên nước ta?

Câu 2 (4 điểm)

a. Trình bày đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam.

b. Kể tên các sông lớn thuộc 3 hệ thống sông lớn của nước ta? Giải thích tại sao sông ngòi nước ta có hai mùa nước rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn ?

Câu 3 (3,0 điểm) : Dựa vào bảng lưu lượng bình quân tháng(m3/s) của trạm Sơn Tây( sông Hồng) vẽ biểu đồ hình cột thể hiện chế độ dòng chảy trong năm và rút ra nhận xét về chế độ nước của sông Hồng?

doc 2 trang Anh Hoàng 29/05/2023 1900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiêm tra chất lượng học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiêm tra chất lượng học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề kiêm tra chất lượng học kì II môn Địa lí Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH GIANG
 ĐỀ KIÊM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học: 2017 - 2018
Môn: Địa lí 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (3 điểm): Trình bày đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên? Ảnh hương của vị trí địa lí với tự nhiên nước ta?
Câu 2 (4 điểm)
a. Trình bày đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam.
b. Kể tên các sông lớn thuộc 3 hệ thống sông lớn của nước ta? Giải thích tại sao sông ngòi nước ta có hai mùa nước rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn ?
Câu 3 (3,0 điểm) : Dựa vào bảng lưu lượng bình quân tháng(m3/s) của trạm Sơn Tây( sông Hồng) vẽ biểu đồ hình cột thể hiện chế độ dòng chảy trong năm và rút ra nhận xét về chế độ nước của sông Hồng?
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lưu lượng
(m3/s)
3118
1100
914
1071
1893
4692
7986
9246
6690
4122
2813
1746
----------------Hết------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH GIANG
 ĐỀ KIÊM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học: 2017 - 2018
Môn: Địa lí 8
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (3 điểm): Trình bày đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên? Ảnh hương của vị trí địa lí với tự nhiên nước ta?
Câu 2 (4 điểm)
a. Trình bày đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam.
b. Kể tên các sông lớn thuộc 3 hệ thống sông lớn của nước ta? Giải thích tại sao sông ngòi nước ta có hai mùa nước rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn ?
Câu 3 (3,0 điểm) : Dựa vào bảng lưu lượng bình quân tháng(m3/s) của trạm Sơn Tây( sông Hồng) vẽ biểu đồ hình cột thể hiện chế độ dòng chảy trong năm và rút ra nhận xét về chế độ nước của sông Hồng?
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lưu lượng
(m3/s)
3118
1100
914
1071
1893
4692
7986
9246
6690
4122
2813
1746
----------------Hết------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM 
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: Địa lí 8
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
* Đặc điểm nổi bật của VTĐL về mặt TN là:
+ Nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu.
+ Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
+ Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo.
+ Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật, nơi gặp gỡ của 2 vành đai sinh khoáng TBD và ĐTH
* Ảnh hưởng của VTĐL đối với TN:
+Nước ta năm hoàn toàn trong khu vực nhiệt đới gió mùa ĐNA.
+ Sinh vật phong phú sinh trưởng phát triển quanh năm.
+ Nằm trong khu vưc có nhiều khoáng sản.
+ Nằm trong vùng có nhiều thiên tai.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2
a) Đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam
- Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Việt Nam là một nước ven biển.
- Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi.
- Thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng, phức tạp.
b) - Ba hệ thống sông lớn ở nước ta:
+ Sông ngòi Bắc Bộ: Sông Hồng, sông Thái Bình...
+ Sông ngòi Trung Bộ: sông Cả, sông Thu Bồn, sông Ba...
+ Sông ngòi Nam Bộ: sông Mê Kông, sông Đồng Nai.
- Vì: KH nước ta có 2 mùa mưa và khô rõ rệt, lượng mưa lớn tập trung chủ yếu vào mùa mưa
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
1.5
Câu 3
*Vẽ biểu đồ hình cột chế độ dòng chảy của sông Hồng trạm Sơn Tây thông qua số liệu lưu lượng dòng chảy của trạm đẹp,chính xác
+ Trục tung thể hiện lưu lượng đơn vị m3/s
+ Trục hoành thể hiện các tháng. 
Ghi tên biểu đồ
* Chế độ dòng chảy của sông Hồng không điều hoà chia làm 2 mùa lũ và cạn rõ rệt phụ thuộc vào chế độ mưa mùa của khí hậu.
- Nếu HS vẽ biểu đồ khác không cho điểm
- Thiếu tên biểu đồ, chú thích, đơn vị trừ 0.25đ
2.5
0.5
---Hết---

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_8_nam_hoc_20.doc