Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang - Đề 3 (Có đáp án và biểu điểm)
Câu 1 ( 3điểm )
Cho câu văn sau:
“ Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.”
a. Câu văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai ?
b. Xác định cụm C -V làm thành phần mở rộng và cho biết nó mở rộng cho thành phần nào của câu ?
c. Cho biết thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu ?
Câu 2 ( 1 điểm)
Văn bản mà em vừa nêu (trong câu 1) được mở bài bằng một câu chuyện, em hãy ghi lại ngắn gọn nội dung câu chuyện và giải thích tại sao tác giả lại chọn cách vào bài như vậy ?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang - Đề 3 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang - Đề 3 (Có đáp án và biểu điểm)
PHÒNG GD & ĐT NINH GIANG ----------o0o--------- ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học: 2012 - 2013 Môn Ngữ văn 7 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ BÀI Câu 1 ( 3điểm ) Cho câu văn sau: “ Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.” a. Câu văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai ? b. Xác định cụm C -V làm thành phần mở rộng và cho biết nó mở rộng cho thành phần nào của câu ? c. Cho biết thế nào là dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu ? Câu 2 ( 1 điểm) Văn bản mà em vừa nêu (trong câu 1) được mở bài bằng một câu chuyện, em hãy ghi lại ngắn gọn nội dung câu chuyện và giải thích tại sao tác giả lại chọn cách vào bài như vậy ? Câu 3 (6điểm) Ca dao có câu : “ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.” Em hãy giải thích câu ca dao trên ? ----------------Hết--------------- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1 ( 3điểm ) “ Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.” a. Câu văn trên được trích trong tác phẩm “Ý nghĩa văn chương” (0,5đ)? Của tác giả Hoài Thanh (0,5đ) b.Cụm C -V làm thành phần mở rộng (0,5đ) Những Những tình cảm tình cảm ta / không có c v ta / sẵn có c v => Mở rộng cho thành phần phụ ngữ của cụm danh từ (0,5đ) c. Nêu đúng khái niệm dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, gọi là cụm chủ - vị , làm thành phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.(1đ) Câu 2 ( 1 điểm) Học sinh ghi lại được nội dung câu chuyện mở đầu trong văn bản Ý nghĩa văn chương – Hoài Thanh (0,5đ) Giải thích (0,5đ): Tác giả chọn cách mở bài như vậy: + Tạo được tính hấp dẫn cho tác phẩm + Nhấn mạnh tình yêu thương, mối giao cảm giữa nghệ sĩ với muôn vật muôn loài là cái gốc của văn chương nghệ thuật. Câu 3 ( 6đ ) * Yêu cầu cần đạt: Về hình thức – kĩ năng: + Viết đúng thể loại văn nghị luận giải thích. + Bố cục rõ ràng ; không mắc lỗi chính tả, dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, văn viết lưu loát Về nội dung kiến thức : Cách trình bày có thể khác nhau nhưng học sinh cần phải nêu được các ý sau: MB: Giới thiệu vấn đề cần giải thích. TB: *Giải thích các lớp nghĩa: - Nghĩa đen: Bầu, bí là những giống cây khác nhau nhưng thường trồng chung một giàn nên cùng chung hoàn cảnh sống . - Nghĩa hàm ý: Con người cũng vậy, mỗi người có đặc điểm riêng điều kiện sống riêng nhưng cùng chung quê hương đất nước, tổ tiên vì thế con người phải đoàn kết yêu thương đùm bọc nhường nhịn chia sẻ cùng nhau. * Lý giải tại sao cần thiết phải như vậy: - Một người không tạo nên sức mạnh, mặt khác trong cuộc sống con người luôn phải đối mặt với thiên tai, chiến tranh và những thăng trầm khác => đoàn kết, yêu thương để tạo sức mạnh giúp con người vượt qua gian khó. - Mỗi người biết yêu thương, đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh lớn của tập thể, của đất nước. - Lẽ sống yêu thương, đoàn kết, ý thức cộng đồng là lẽ sống cao đẹp. .. * Mỗi chúng ta cần phải làm gì để thực hiện lẽ sống đó. * Học sinh biết đan xen dẫn chứng một cach hợp lý KB Khẳng định lại giá trị, ý nghĩa vấn đề, nhấn mạnh bài học nhận thức, hành động. * Biểu điểm: - Điểm 5 - 6: Làm tốt các yêu cầu về nội dung và hình thức, bài viết sáng tạo, lập luận rõ ràng, thuyết phục, lời văn trong sáng. - Điểm 3 - 4: Làm đúng yêu cầu kiểu bài, vận dụng phương pháp chưa được nhuần nhuyễn, nội dung còn sơ sài, còn mắc vài lỗi nhỏ về lập luận ,chính tả, dùng từ đặt câu - Điểm dưới 2 và dưới 2: Không vận dụng được các kĩ năng của kiểu bài nghị luận giải thích - chứng minh, bài viết mắc nhiều lỗi; nội dung bài viết quá yếu ---------------------------------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2.doc