Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang - Đề 7 (Có đáp án và biểu điểm)

Câu 1 ( 2điểm)

          Thế nào là tục ngữ? Ghi theo trí nhớ hai câu tục ngữ bất kỳ trong bài: Tục  ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”, Giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ mà em vừa ghi.

Câu 2: (2điểm)

          Hãy viết một đối thoại ngắn về chủ đề học tập trong đó sử dụng ít nhất một câu rút gọn và một câu đặc biệt?

Câu 3 ( 6 điểm)

Em hãy chứng minh câu tục ngữ sau:

“ Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”

doc 3 trang Anh Hoàng 30/05/2023 1680
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang - Đề 7 (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang - Đề 7 (Có đáp án và biểu điểm)

Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang - Đề 7 (Có đáp án và biểu điểm)
PHÒNG GD & ĐT NINH GIANG
----------o0o---------
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học: 2012 - 2013
Môn Ngữ văn 7
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1 ( 2điểm)
	Thế nào là tục ngữ? Ghi theo trí nhớ hai câu tục ngữ bất kỳ trong bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”, Giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ mà em vừa ghi.
Câu 2: (2điểm)
	Hãy viết một đối thoại ngắn về chủ đề học tập trong đó sử dụng ít nhất một câu rút gọn và một câu đặc biệt?
Câu 3 ( 6 điểm)
Em hãy chứng minh câu tục ngữ sau:
“ Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1 ( 2 điểm)
- Nêu đúng khái niệm tục ngữ: 0,5 đ
- Ghi đúng hai câu tục ngữ trong bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”
(0,5đ)
- Giải thích được hai câu, mỗi câu giải thích đúng: 0,5 đ
Câu 2: (2điểm)
- Học sinh viết được đoạn đối thoại đúng chủ đề, có ý nghĩa: 0,5 đ.
- Mỗi câu câu rút gọn và một câu đặc biệt có trong đoạn, được 0,75 đ
Câu 3 (6 điểm)
 * Yêu cầu chung:
- Bài viết đúng đề, đúng đặc trưng kiểu bài nghị luận chứng minh; bố cục hợp lí, luận điểm đầy đủ, sáng rõ; lập luận chặt chẽ, thuyết phục, dẫn chứng phong phú, tiêu biểu, có sự liên kết chặt chẽ, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ, lỗi chính tả.
*Yêu cầu cụ thể:
a. Mở bài: 
Nêu được vấn đề cần nghị luận và những đánh giá ban đầu về vấn đề.
b.Thân bài:
* Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
- “một cây”: đơn lẻ và ít ỏi thì không thể tạo thành rừng.
- “ ba cây chụm lại” biểu thị cho số nhiều, cho sự quây quần: sẽ tạo thành rừng, thành núi.
=> Câu tục ngữ là cách nói hình ảnh, gợi cảm, dễ hiểu về sức mạnh của đoàn kết... Một người thì không làm được việc lớn, nhiều người cùng hợp sức, cùng đồng lòng sẽ tạo ra thành quả to lớn. 
- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh, vì: đoàn kết sẽ tạo nên sự hoà thuận, hiểu và thông cảm và giúp đỡ nhau...từ đó mà sức mạnh của đoàn kết là sức mạnh tổng hợp .
* Chứng minh: Đoàn kết tạo nên sức mạnh to lớn trong mọi lĩnh vực:
+ Đoàn kết tạo nên sức mạnh trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm giúp ta chiến thắng mọi kẻ thù xâm 
lược(xưa – nay)
+ Đoàn kết tạo nên sực mạnh trong lao động giúp ta có thể xây dựng thành công những công trình lớn (đê ngăn lũ, các công trình thuỷ điện ngăn lũ...)
+ Đoàn kết trong cộng đồng giúp con người vượt qua nhiều trở ngài thường gặp trong cuộc sống.
+ Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập giúp ta cùng tiến bộ.
+ Có thể chứng minh bằng ca dao, tục ngữ, những câu nói, câu chuyện trong văn chương có cùng nội dung.
c. Kết luận:
- Khẳng định lại ý nghĩa của đoàn kết trong mọi lĩnh vực, công việc, trong cuộc sống.
* Biểu điểm:
- Điểm 6: Bài viết đúng đề, đúng đặc trưng kiểu bài nghị luận chứng minh; bố cục hợp lí; luận điểm đầy đủ, rành mạch; lập luận chặt chẽ; lí lẽ sắc bén, dẫn chứng toàn diện, phong phú, tiêu biểu, diễn đạt mạch lạc, dễ hiểu; có sự liên kết chặt chẽ, không mắc lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ, lỗi chính tả.
- Điểm 4- 5: Bài viết đúng đề, đúng đặc trưng kiểu bài nghị luận chứng minh; nhưng còn mắc một vài sai sót nhỏ về nội dung và diễn đạt.
- Điểm 3 : Bài viết đúng đề, đúng đặc trưng kiểu bài nghị luận chứng minh; bố cục chưa thật hợp lí, lập luận chưa chặt chẽ; dẫn chứng ít, diễn đạt chưa thật tốt, liên kết chưa chặt chẽ, mắc lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ, lỗi chính tả.
- Điểm 1,2 : Bài viết không đảm bảo các yêu cầu trên.
--------------------------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2.doc