Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 1: (2,5 điểm) Sắp xếp các cây sau vào các ngành thực vật đã học: Culi, Rau câu, Rau bợ, Rau diếp biển, Rêu, Vạn tuế, Tre, Thông tre, Mướp, Bèo tây.
Câu 2: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm của các cách phát tán của quả và hạt, lấy ít nhất 3 ví dụ cho từng cách phát tán?
Câu 3: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín ? Đặc điểm nào giúp cây hạt kín chiếm ưu thế trong giới thực vật?
Câu 4: (1,5 điểm) Nấm có lợi ích gì trong đời sống con người? Kể tên 5 loại nấm có lợi.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: Sinh học 6 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: (2,5 điểm) Sắp xếp các cây sau vào các ngành thực vật đã học: Culi, Rau câu, Rau bợ, Rau diếp biển, Rêu, Vạn tuế, Tre, Thông tre, Mướp, Bèo tây. Câu 2: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm của các cách phát tán của quả và hạt, lấy ít nhất 3 ví dụ cho từng cách phát tán? Câu 3: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín ? Đặc điểm nào giúp cây hạt kín chiếm ưu thế trong giới thực vật? Câu 4: (1,5 điểm) Nấm có lợi ích gì trong đời sống con người? Kể tên 5 loại nấm có lợi. ----------- HẾT -------- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN: Sinh học 6 Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: (2,5 điểm) Sắp xếp các cây sau vào các ngành thực vật đã học: Culi, Rau câu, Rau bợ, Rau diếp biển, Rêu, Vạn tuế, Tre, Thông tre, Mướp, Bèo tây. Câu 2: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm của các cách phát tán của quả và hạt, lấy ít nhất 3 ví dụ cho từng cách phát tán? Câu 3: (3,0 điểm) Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín ? Đặc điểm nào giúp cây hạt kín chiếm ưu thế trong giới thực vật? Câu 4: (1,5 điểm) Nấm có lợi ích gì trong đời sống con người? Kể tên 5 loại nấm có lợi. ----------- HẾT -------- PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II Năm học 2017 – 2018 Môn: Sinh học 6 Câu Nội dung Điểm 1 (2,5đ) - Ngành Tảo: Rau câu, Rau diếp biển - Rêu: Rêu - Dương xỉ: Culi, Rau bợ - Hạt trần: Vạn tuế, Thông tre - Hạt kín: Mướp, Bèo tây, Tre 0,5 0,25 0,5 0,5 0,75 2 (3đ) - Có 3 cách phát tán của quả và hạt: + Phát tán nhờ gió : Quả và hạt có cánh hoặc túm lông nhẹ Ví dụ: Quả chò, quả trâm bầu, hạt hoa sữa, quả bồ công anh. + Phát tán nhờ động vật : Quả và hạt có hương vị thơm, ngọt, hạt vỏ cứng. Quả có nhiều gai, móc bám. Ví dụ: Quả sim, quả ổi, quả dưa hấu, quả ké, quả trinh nữ + Tự phát tán : Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài Ví dụ: Quả các loài cây họ đậu, xà cừ, bằng lăng 1 1 1 3 (3đ) - Đặc điểm chung của thực vật hạt kín: + Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá dơn, lá kép) trong thân có mạch dẫn phát triển. + Có hoa, có quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. + Môi trường sống đa dạng. - Đặc điểm giúp thực vật hạt kín chiếm ưu thế trong giới thực vật: Có hoa, có quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. 1 1 0,5 0,5 4 (1,5đ) * Vai trò : - Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ - Sản xuất rượu, bia, thực phẩm,làm men - Làm thức ăn hàng ngày - Làm thuốc chữa bệnh * Tên nấm: Nấm hương, Nấm sò, Nấm linh chi, Mộc nhĩ, Nấm rơm,. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 Chú ý: GV chấm lẻ tới 0,25 điểm cho mỗi ý và câu chấm. Câu 1: Mỗi cây xếp đúng được 0,25 điểm, nếu xếp sai trừ 0,25 điểm. Câu 2: Nếu chỉ nêu được tên các cách phát tán không cho điểm. Nếu chỉ nêu được đặc điểm không lấy đủ 3 ví dụ hoặc chỉ tên và ví dụ thì cho 0,5 điểm/từng cách phát tán. Câu 4: HS có thể kể tên loại nấm khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa. Nếu HS chỉ kể được 2-4 loại nấm chỉ cho 0,25 điểm. Nếu chỉ nêu được 1 loại không cho điểm. - HẾT -
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_6_nam_hoc.doc