Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 1 (1,5 điểm):
Kể tên các loại ròng rọc? Ở các công trường xây dựng, để khỏi phải xách vữa lên cao người ta có sử dụng một loại ròng rọc. Đó là loại ròng rọc nào? Nêu công dụng của loại ròng rọc đó?
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí?
b) Tại sao khi đốt cháy một que diêm đang đặt nằm ngang trong không khí thì nó sẽ bị cong lên phía trên?
Câu 3 (3,0 điểm):
a) Sự bay hơi là gì ?
b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
c) Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương, ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại ?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH GIANG ĐỀ KIỂM TRA CHÂT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học 2017-2018 Môn: Vật lý 6 (Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1 (1,5 điểm): Kể tên các loại ròng rọc? Ở các công trường xây dựng, để khỏi phải xách vữa lên cao người ta có sử dụng một loại ròng rọc. Đó là loại ròng rọc nào? Nêu công dụng của loại ròng rọc đó? Câu 2 (2,0 điểm): a) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? b) Tại sao khi đốt cháy một que diêm đang đặt nằm ngang trong không khí thì nó sẽ bị cong lên phía trên? Câu 3 (3,0 điểm): a) Sự bay hơi là gì ? b) Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? c) Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương, ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại ? 0 4 9 12 60 80 84 Thời gian (phút) Nhiệt độ (0C) Câu 4 (3,5 điểm): Hình vẽ bên, vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của một chất rắn. a) Ở nhiệt độ nào chất rắn này bắt đầu nóng chảy? b) Chất rắn này là chất gì? c) Để đưa chất rắn từ nhiệt độ 600C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian bao nhiêu? d) Thời gian nóng chảy của chất rắn này là bao nhiêu phút? e) Sự nóng chảy bắt đầu vào phút thứ mấy và kết thúc ở phút thứ mấy? f) Từ phút thứ 4 đến phút thứ 9 chất rắn này tồn tại ở những thể nào? g) Từ phút thứ 9 đến phút thứ 12 nhiệt độ của chất rắn này thay đổi như thế nào? -------------------Hết------------------- PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: Vật lí 6 Câu Đáp án Điểm 1 (1,5 điểm) - Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và ròng rọc động. 0,5đ - Ròng rọc được dùng là ròng rọc cố định. - Công dụng: làm đổi hướng của lực kéo để khi kéo. 0,5đ 0,5đ 2 (2,0 điểm) a) 1,0 điểm + Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. + Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng và chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 0,25đ 0,25đ 0,5đ b) 1,0 điểm Ta biết là không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh, ngọn lửa làm không khí xung quanh nó nóng hơn và bay lên trên. Khi đó không khí chuyển động lên trên, kéo theo que diêm làm nó có xu hướng bị cong lên. 1,0đ 3 (3,0 điểm) a) 1,0 điểm Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. 1đ b) 1,0 điểm Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: Nhiệt độ; gió và diện tích mặt thoáng chất lỏng.hoáng của chất lỏng. 1đ c) 1,0 điểm - Trong hơi thở của người có hơi nước. Khi gặp mặt gương lạnh, hơi nước này ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương. - Sau một thời gian, những hạt nước này lại bay hơi hết vào không khí và mặt gương lại sáng. 0,5đ 0,5đ 4 (3,5 điểm) a) Chất rắn này bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 800C. b) Chất này là băng phiến vì có nhiệt độ nóng chảy là 800C. c) Để đưa chất rắn từ 600C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian là: 4 phút. d) Thời gian nóng chảy của chất rắn này là: 5 phút? e) Sự nóng chảy bắt đầu vào phút thứ 4 và kết thúc ở phút thứ 9. f) Từ phút thứ 4 đến phút thứ 9 chất này ở thể rắn và lỏng. g) Từ phút thứ 9 đến phút thứ 12 nhiệt độ của chất rắn này tăng từ 800C đến 840C. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ --------------------------Hết--------------------------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_20.doc