Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Hoàng Hanh (Kèm hướng dẫn chấm)

 Câu 1(2 điểm)

Kể tên các loại máy cơ mà em biết? Nêu tác dụng của ròng rọc? 

 Câu 2 (3 điểm) 

a. Nêu sự nở vì nhiệt của chất rắn? So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí?

b. Tại sao các tấm tôn lợp mái nhà không làm phẳng mà lại làm dạng lượn sóng?

Câu 3 (1 điểm)

 Khi nung nóng một viên bi sắt thì khối lượng riêng của nó tăng hay giảm? Vì sao?

Câu 4 (2 điểm)

Sự bay hơi là gì? Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố gì?

Câu 5 (2 điểm)

Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi đun nóng.

doc 3 trang Anh Hoàng 29/05/2023 1960
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Hoàng Hanh (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Hoàng Hanh (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Hoàng Hanh (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD& ĐT NINH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2
Năm học 2014- 2015
Môn vật lý 6
Thời gian làm bài 45 phút
 Câu 1(2 điểm)
Kể tên các loại máy cơ mà em biết? Nêu tác dụng của ròng rọc? 
 Câu 2 (3 điểm) 
a. Nêu sự nở vì nhiệt của chất rắn? So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí?
b. Tại sao các tấm tôn lợp mái nhà không làm phẳng mà lại làm dạng lượn sóng?
Câu 3 (1 điểm)
 Khi nung nóng một viên bi sắt thì khối lượng riêng của nó tăng hay giảm? Vì sao?
Câu 4 (2 điểm): 
Sự bay hơi là gì? Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố gì?
Câu 5 (2 điểm)
Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước khi đun nóng.
a. Tới nhiệt độ nào thì nước bắt đầu nóng chảy?
b. Thời gian nóng chảy của nước là bao nhiêu phút?
c. Nước sôi ở nhiệt độ nào?
d. Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào?
0
Thời gian (phút)
Nhiệt độ (0C)
2
6
14
22
0
-20
100
PHÒNG GD& ĐT
 NINH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2
Năm học 2014- 2015
Môn vật lý 6
Thời gian làm bài 45 phút
Câu
Nội dung
Điểm
1
2,0 điểm
Có 3 loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật.
1
0.5
0.5
2
3điểm
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng
- Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
- Các tấm tôn lợp mái nhà nếu làm phẳng thì khi nóng lên nó dãn nở ra và bị ngăn cản sẽ sinh ra lực rất lớn làm phá hỏng tấm tôn. 
- Các tấm tôn lợp mái nhà làm lượn sóng vì khi nóng lên nó dãn nở theo đường lượn sóng lên không sinh ra lực lớn làm hỏng tấm tôn. 
0,5
0,5
0.5
0.5
0.5
0.5
3
1 điểm
- Khối lượng riêng của viên bi sắt giảm vì:
 . 
Khi nung nóng thì V tăng, m không đổi nên D giảm 
0.5
0.5
4
2 điểm
 - Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố:
+ Nhiệt độ
+ Gió
+ Diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
1
1
5
2 điểm
a. Tới nhiệt độ 0 thì nước bắt đầu nóng chảy
b. Thời gian nóng chảy của nước là 4 phút ( từ phút 2 đến phút 6)
c. Nước sôi ở nhiệt độ 100
d. Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi
0.5
0.5
0.5
0.5

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_2_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_201.doc