Đề kiểm tra chất lượng kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Đồng Tâm (Có đáp án)

Câu 1 (1 điểm)

Thế nào là chuyển động đều, không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động?

Câu 2 (2 điểm)

          Nêu công thức tính công cơ học? Vận dụng để tính công của lực kéo có độ lớn F=50N dịch chuyển quãng đường 200m.

Câu 3 (4 điểm)

          Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 130m hết ¼ phút. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 20 giây rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.

doc 3 trang Anh Hoàng 31/05/2023 3820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Đồng Tâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Đồng Tâm (Có đáp án)

Đề kiểm tra chất lượng kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Đồng Tâm (Có đáp án)
Phòng GD và ĐT huyện Ning Giang
Trường THCS Đồng Tâm
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KÌ I
Năm học 2012 - 2013
Môn : Vật lí - 8 
Thời gian : 45' (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (1 điểm)
Thế nào là chuyển động đều, không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động?
Câu 2 (2 điểm)
	Nêu công thức tính công cơ học? Vận dụng để tính công của lực kéo có độ lớn F=50N dịch chuyển quãng đường 200m.
Câu 3 (4 điểm)
	Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 130m hết ¼ phút. Khi hết dốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 60m trong 20 giây rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.
Câu 4 (3 điểm)
	Một quả cầu có thể tích là 0,002m3 được nhúng trong nước.
a) Tính các lực tác dụng lên quả cầu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, trọng lượng riêng của quả cầu là 78000N/m3.
b) Quả cầu nổi, chìm hay lơ lửng? Vì sao?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM VẬT LÝ 8
Câu 1 (1 điểm)
	- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian (0,5đ)
	- Chuyển động không đều là chuyển động mà có vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian (0,5đ)
Câu 2 (2 điểm)
Công thức tính công cơ học (0,5 điểm)
A = F.s Trong đó F: độ lớn của lực kéo (N)
	 s: độ dài quãng đường được dịch chuyển (m)
	 A: công cơ học (1 J = 1 Nm)
Vận dụng tính :	Giải:
F = 50N	Công cơ học là 
s=200m	Áp dụng công thức tính công:
A = ? (0,5 đ )	A = F.s = 50.200= 1000J
Đáp số: 1000J (1,0 điểm)
Câu 3 (4 điểm)
Cho: 
S1 = 130m
t1 = ¼ ph út = 15s
S2 = 60m
t2 = 20s
0,5 điểm
Tính:
1 = ?
2 = ?
tb = ?
Giải:
Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc là: 
	(1 điểm)
Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang là: 
 	(1 điểm)
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là: 
 (1,5 điểm)
Câu 4: 3 điểm
Cho biết: 
V = 0,002m3
dn =10000N/ m3
dv = 78000 N/ m3
0,5 điểm
T ính:
a) FA = ?
P = ?
b) Vật nổi, chìm hay lơ lửng?
Giải:
Vật nhúng trong nước chịu tác dụng của các lực là:
+ Trọng lực
+ Lực đẩy Acsimet FA
Độ lớn của lực đẩy Acsimet là:
FA = dn .V = 10000.0,002 = 20(N)	(1 điểm) 
Độ lớn của trọng lực là:
P = dg.V=78000.0,002 = 156(N)	(0,5 điểm)
b) So sánh lực đẩy Acsimet và trọng lực ta thấy:
FA <P vậy quả cầu sẽ chìm xuống	(1 điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_ki_i_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2012_20.doc