Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án và biểu điểm)
- KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 3 điểm) Bài :Út Vịnh ( TV 5, Tập 2- Trang 136)
1. Út Vịnh đã làm những việc gì để bảo vệ đường sắt?
- Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
Hướng dẫn chấm điểm đọc thành tiếng:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
II. ĐỌC THẦM LÀM BÀI TẬP ( 7 điểm)
Đọc thầm bài: Công việc đầu tiên( TV 5- Tập 2- trang 126) và trả lời câu hỏi:
Câu 1: (1 điểm) Viết câu trả lời vào giấy kiểm tra : Công việc anh Ba giao cho chị Út là gì?
Câu 2: Chọn và ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (3 điểm)
a) Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
A. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Đêm đó chị bồn chồn, thấp thỏm.
C. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
b) Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
A. Chị giả làm người đi rải giấy quảng cáo thuốc.
B. Chị giả đi bán cá như mọi hôm, truyền đơn để dưới rổ cá, vừa đi chị vừa rải truyền đơn .
C. Chị giả đi bán cá như mọi hôm, tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án và biểu điểm)
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 Cuối học kì 2 - Năm học 2016 – 2017 KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) I. ĐỌC THÀNH TIẾNG ( 3 điểm) Bài :Út Vịnh ( TV 5, Tập 2- Trang 136) 1. Út Vịnh đã làm những việc gì để bảo vệ đường sắt? Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? Hướng dẫn chấm điểm đọc thành tiếng: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm : 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm II. ĐỌC THẦM LÀM BÀI TẬP ( 7 điểm) Đọc thầm bài: Công việc đầu tiên( TV 5- Tập 2- trang 126) và trả lời câu hỏi: Câu 1: (1 điểm) Viết câu trả lời vào giấy kiểm tra : Công việc anh Ba giao cho chị Út là gì? Câu 2: Chọn và ghi vào giấy kiểm tra chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. (3 điểm) a) Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? A. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. B. Đêm đó chị bồn chồn, thấp thỏm. C. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. b) Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? A. Chị giả làm người đi rải giấy quảng cáo thuốc. B. Chị giả đi bán cá như mọi hôm, truyền đơn để dưới rổ cá, vừa đi chị vừa rải truyền đơn . C. Chị giả đi bán cá như mọi hôm, tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. c) Vì sao chị Út thích thoát li? A. Vì chị thích tự do. B. Vì chị yêu nước, chị muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng. C. Vì chị không muốn sống trong làng chị - nơi giặc đang chiếm đóng. d) Nhân vật chị Út trong bài là ai? A .Chị Võ Thị Sáu B. Bà Nguyễn Thị Định C. Bà Nguyễn Thị Chiên e) Câu "Út có dám rải truyền đơn không?" thuộc kiểu câu gì? A. Câu hỏi B. Câu kể C. Câu cầu khiến g) Dấu phẩy trong câu: "Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên." có tác dụng gì? A. Ngăn cách các bộ phận giữ cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. C. Ngăn cách các vế trong câu ghép. Câu 3: ( 1 điểm) Ghi lại chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Câu 4( 1 điểm) Ghi lại động từ có trong câu sau: Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Câu 5( 1 điểm) Bác Hồ đã dành tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, đó là những chữ gì? B. KIỂM TRA VIẾT I. CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Tà áo dài Việt Nam ( từ : Áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời. ( SGK Tiếng Việt 5 , Tập 2, trang 122) II. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quý nhất. BIỂU ĐIỂM, ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 5 Cuối học kì 2 – Năm học 2016 - 2017 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (3điểm): - Học sinh đạt được các yêu cầu sau : + Đọc đúng lưu loát, tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút. 1điểm + Biết điều chỉnh giọng đọc về cao độ, nhấn giọng các từ ngữ quan trọng để thể hiện đúng cảm xúc bài đọc. 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài. 1 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập (7điểm): Câu 1: Công việc anh Ba giao cho chị Út là đi rải truyền đơn. Câu 2: Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm. Cụ thể: Câu 2 a b c d e g Ý đúng C C B B A B Câu 3: Chủ ngữ: tôi Vị ngữ: thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm Câu 4: Động từ: cười, dặn dò Câu 5: Anh hùng, Bất khuất,Trung hậu, Đảm đang B/ KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả: (2 điểm) - Bài viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ : 2 điểm. - Sai, lẫn phụ âm đầu, vần, viết hoa không đúng quy định: năm lỗi trừ 1 điểm. II. Tập làm văn: 8 điểm * Yêu cầu cần đạt: 1. Thể loại và bố cục: Viết đúng thể loại văn tả người , có đủ các phần: Mở bài, thân bài, kết bài với nội dung từng phần phù hợp. Độ dài bài viết khoảng 15 câu trở lên. 2. Trình tự: Tả bao quát, tả cụ thể về hình dáng, thói quen, cử chỉ, điệu bộ... 3. Cách diễn đạt: Dùng từ ngữ phù hợp, đặt câu gãy gọn, lời văn rõ ràng, mạch lạc, viết đúng ngữ pháp,... 4. Hình ảnh, cảm xúc, sáng tạo: Biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa. Ý tưởng phong phú với nhiều câu văn hay, sinh động, có sức gợi tả,... 5. Trình bày: Không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết dễ đọc, bài làm sạch sẽ. *Thang điểm: - Điểm 7 - 8 : Bài làm đạt trọn vẹn cả 5 yêu cầu trên. - Điểm 4 – 6,75: Đạt cả 5 yêu cầu nhưng giọng văn thiếu hấp dẫn hoặc đạt được các yêu cầu 1,2,3,5 nhưng cách viết đơn điệu, không làm nổi bật các hình ảnh tiêu biểu được tả, sai từ 5 đến 8 lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Điểm 1 - 3,75: Giám khảo căn cứ và yêu cầu thang điểm đã cho để vận dụng khi chấm cụ thể từng bài làm của học sinh. - Điểm 1: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng không làm bài. Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu Tiếng Việt 5 Cuối học kì 2 – Năm học 2016 - 2017 Mạch kiến thức, kĩ năng * Đọc hiểu văn bản: - Xác định được nhân vật, tính cách và hành động của nhân vật. - Hiểu nội dung của bài đã đọc: nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn đóng góp công sức cho Cách mạng. - Nhận xét được chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Sốcâu, sốđiểm Số câu Số điểm Mức 1 4 2,5 Mức 2 1 0,5 Mức 3 Mức 4 1 1 Tổng 06 04 * Kiến thức tiếng Việt: - X¸c ®Þnh được c©u hỏi. - Nắm được tác dụng của dấu phẩy trong câu. - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Xác định được động từ trong câu. Số câu 1 2 1 04 Số điểm 0,5 1,5 1 03 Tổng Số câu 5 3 1 1 10 Số điểm 3,0 2,0 1,0 1,0 07 Ma trận câu hỏi kiểm tra kiến thức và đọc hiểu Tiếng Việt 5 Cuối học kì 2 – Năm học 2016 - 2017 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 3 1 1 1 06 Câu số 2a,2b,2c 1 2c 5 2 Kiến thức tiếng Việt Số câu 1 1 1 1 04 Câu số 2e 2g 3 4 Tổng số câu 4 1 1 2 1 1 10 * Ma trận câu hỏi kiểm tra kiến thức và đọc hiểu giữa kì II lớp 5 Mạch kiến thức, kỹ năng Số câu, số điểm điem Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng * Đọc thành tiếng Số điểm 3 * Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Nhận xét được hình ảnh, chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Số câu 2 2 1 1 6 Số điểm 1,5 1 0,5 1 4 * Chính tả Số điểm 2 * Kiến thức tiếng Việt: Phân biệt được kiểu câu kể, câu hỏi, câu cảm và câu khiến .. Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu .Nắm được tác dụng của dấu phẩy trong một câu văn cụ thể. Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,5 1,5 1 3 * Tập làm văn: Viết được bài văn tả cây cối hoặc tả con vật có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy. Số câu 1 1 Số điểm 8 8
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2016.doc