Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Văn Giang (Có đáp án)

 

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng(3 điểm)

Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các bài sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp với nội dung đoạn đọc):

II. Phần kiểm tra đọc hiểu: (7 điểm)

.Đọc thầm bài:  “Văn hay chữ tốt” Sách T.Việt lớp 4 –Tập 1)

             Ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém?(0,5 điểm)

         A.Vì Cao Bá Quát lười học.           

          B. Vì Cao Bá Quát mải chơi.

         C. Vì ông viết văn rất dở
          D. Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu dù bài văn của ông rất hay.

Câu 2.Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà lão viết đơn.( 0,5 điểm)

         A.Ông vui vẻ nhận lời             

          B.Ông chần chừ không muốn nhận lời

          C.Ông từ chối bà lão               

           D.Tất cả đều đúng.

Câu 3. Quan thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường vì: (0,5 điểm)

         A. Bà cụ không bị oan.                                         

          B. Bà cụ nói năng không rõ ràng.
          C. Chữ Cao Bá Quát xấu quá quan đọc không được.   

         D.Vì quan không muốn xử

Câu 4. Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào? (0,5 điểm)

        A.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp

        B.Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ

        C.Ông mượn những cuốn vở viết chữ đẹp về làm mẫu           

        D.Tất cả các ý trên

doc 5 trang Anh Hoàng 29/05/2023 2560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Văn Giang (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Văn Giang (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Văn Giang (Có đáp án)
Trường Tiểu học Văn Giang
Lớp: 4
Họ và tên: 
Thứ..ngàytháng.năm 2017
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI
NĂM HỌC:2017-2018
MÔN: 
Thời gian :..
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng(3 điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng các bài sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu (phù hợp với nội dung đoạn đọc):
II. Phần kiểm tra đọc hiểu: (7 điểm)
.Đọc thầm bài: “Văn hay chữ tốt” Sách T.Việt lớp 4 –Tập 1)
 Ghi lại chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém?(0,5 điểm)
 A.Vì Cao Bá Quát lười học. 
 B. Vì Cao Bá Quát mải chơi.
 C. Vì ông viết văn rất dở
 D. Vì Cao Bá Quát viết chữ rất xấu dù bài văn của ông rất hay.
Câu 2.Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà lão viết đơn.( 0,5 điểm)
 A.Ông vui vẻ nhận lời 
 B.Ông chần chừ không muốn nhận lời
 C.Ông từ chối bà lão 
 D.Tất cả đều đúng.
Câu 3. Quan thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường vì: (0,5 điểm)
 A. Bà cụ không bị oan. 
 B. Bà cụ nói năng không rõ ràng.
 C. Chữ Cao Bá Quát xấu quá quan đọc không được. 
 D.Vì quan không muốn xử
Câu 4. Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào? (0,5 điểm)
 A.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp
 B.Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ
 C.Ông mượn những cuốn vở viết chữ đẹp về làm mẫu 
 D.Tất cả các ý trên
Câu 5. Từ "luyện viết" thuộc từ loại gì?( 0,5 điểm)
 A. Danh từ. 
 B. Động từ.
 C. Tính từ. 
 D.Từ láy
Câu 6. Trong câu : "Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém". Dùng để: (0,5 điểm)
 A. Kể về sự việc 
 B. Hỏi lại sự việc
 C. Tả lại sự việc 
 D.Suy nghĩ của sự vật
Câu 7: Nhóm từ nào gồm toàn các từ láy: (1 điểm)
 A. khẩn khoản, vui vẻ, chữ xấu. 
 B. vui vẻ, lí lẽ, điểm kém.
 C. vui vẻ, rõ ràng, cứng cáp. 
 D. Khẩn khoản, vui vẻ, điểm kém
Câu 8.Câu chuyện khuyên em điều gì? (1 điểm )
 A.Kiên trì luyện viết thì chữ sẽ đẹp
 B.Kiên trì làm một việc gì đó, nhất định sẽ thành công.
 C.Thất bại là mẹ thành công 
 D.Tuổi trẻ tài cao
Câu 9.Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “nghị lực” (1 điểm)
 A.Làm việc liên tục, bền bĩ
 B.Sức mạnh của tinh thần làm con người kiên quyết hành động, không lùi bước trước khó khăn
 C.Chắc chắn, bền bĩ, khó phá vỡ 
 D.Có tình cảm rất chân thành sâu sắc.
Câu 10.Em hãy gạch dưới tính từ trong câu dưới đây: (1 điểm)
 Mùa đông, em được mẹ mua cho chiếc áo len rất đẹp.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
Chính tả: (3 điểm) Nghe - viết bài "Cánh diều tuổi thơ" (Từ đầu đến..những vì sao sớm) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 146)
Bài làm
II. Tập làm văn: (7 điểm) Em hãy một đồ chơi mà em thích nhất.
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 
I.Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc rõ ràng và lưu loát đoạn văn 2 điểm.
- Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hợp lí, đọc diễn cảm 1 điểm.
II-Đọc thầm : (7 đ)
 -Học sinh trả lời đúng mỗi câu được (0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Ý đúng
D
A
C
D
B
C
A
B
B
 Câu 10: Mùa đông, em được mẹ mua cho chiếc áo len rất đẹp. (0,5đ)
B.Kiểm tra viết:
 A. Chính tả: Sai một lỗi trừ 0,3đ
B. Tập làm văn:
Bài văn đủ 3 phần, trình bày đúng, câu văn rõ ràng, mạch lạc, đúng chính tả.
Mở bài: 1đ
Thân bài: 3 đ
Kết bài : 1 đ
 Bài văn giàu hình ảnh, sáng tạo: 2đ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2017.doc