Đề kiểm tra cuối kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Phòng GD&ĐT Quận 2 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Câu 1: (1,5 điểm)
Truyện trên thuộc thể loại truyện dân gian nào mà em đã học? Vì sao em biết điều đó? Kể tên 2 truyện cùng thể loại đó mà em đã học.
Câu 2: (1,5 điểm)
Tìm một cụm danh từ trong ngữ liệu và phân tích cấu tạo của cụm danh từ ấy. Đặt 1 câu với cụm danh từ vừa tìm được.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Phòng GD&ĐT Quận 2 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Phòng GD&ĐT Quận 2 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ HỌC KÌ I Năm học: 2020-2021 MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (4,0 điểm) Đọc đoạn ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi: Vào những ngày hè, Kiến vừa đi dạo hết cánh đồng vừa thu nhặt các hạt lúa mì, lúa mạch để dự trữ lương thực cho mùa đông. Bọ Rầy thấy thế liền chế giễu Kiến phải làm chi cho cực trong lúc các loài vật khác được nghỉ ngơi vui chơi, đắm say vào các cuộc hội hè. Kiến vẫn cứ lặng thinh làm việc. Khi mùa đông đến, trời mưa dầm dề, Bọ Rầy không tìm được thức ăn, đói lả, bèn đến hỏi Kiến vay lương thực. Kiến bảo: "Chị Bọ Rầy ạ, giá trước đây chị cứ lo làm, đừng quở trách gì tôi thì bây giờ đâu đến nỗi chị phải chịu ngồi đói meo!" (Truyện “Lo trước chắc ăn”) Câu 1: (1,5 điểm) Truyện trên thuộc thể loại truyện dân gian nào mà em đã học? Vì sao em biết điều đó? Kể tên 2 truyện cùng thể loại đó mà em đã học. Câu 2: (1,5 điểm) Tìm một cụm danh từ trong ngữ liệu và phân tích cấu tạo của cụm danh từ ấy. Đặt 1 câu với cụm danh từ vừa tìm được. Câu 3: (1,0 điểm) Từ truyện trên em rút ra được bài học gì? Viết thành đoạn văn ngắn khoảng 3-4 câu. PHẦN II: LÀM VĂN (6,0 điểm) Tuổi thơ là quãng thời gian đẹp đẽ và êm đềm đối với mỗi người. Tuổi thơ ấy lưu giữ biết bao kỉ niệm vui, cũng có những kỉ niệm buồn... Em hãy kể về một kỉ niệm thời thơ ấu làm em nhớ mãi. __Hết__ Họ và tên học sinh: Số báo danh: ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ HỌC KỲ I Năm học: 2020-2021 MÔN: NGỮ VĂN KHỐI 6 MỤC ĐÁP ÁN ĐIỂM PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (4,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) - Truyện trên thuộc thể loại truyện ngụ ngôn - Vì nhân vật chính trong truyện là con vật (Kiến, Bọ Rầy) để dạy con người bài học(HS trả lời đúng theo hiểu biết của bản thân về truyện ngụ ngôn) - Kể tên 2 truyện cùng thể loại: Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 (1,5 điểm) - HS tìm được một cụm danh từ: những ngày hè; các hạt lúa mì, lúa mạch; các loài vật khác - Phân tích đúng cấu tạo của cụm danh từ ấy. - Đặt được 1 câu với cụm danh từ vừa tìm được. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3 (1,0 điểm) - Học sinh viết được 1 đoạn văn ngắn 3-4 câu, mạch lạc, lưu loát. - Đúng nội dung bài học: siêng năng làm việc, biết lo trước cuộc sống trong tương lai (Giám khảo xem xét trừ điểm tùy mức độ trả lời, ghi nhận điểm với những ý sáng tạo) 0,25 điểm 0,75 điểm II. PHẦN LÀM VĂN: (6,0 điểm) Tuổi thơ là quãng thời gian đẹp đẽ và êm đềm đối với mỗi người. Tuổi thơ ấy lưu giữ biết bao kỉ niệm vui, cũng có những kỉ niệm buồn... Em hãy kể về một kỉ niệm thời thơ ấu làm em nhớ mãi. a. Yêu cầu kỹ năng: - Vận dụng những hiểu biết về cách làm bài văn kể chuyện đời thường (người thực, việc thực) để viết bài làm văn. - Rèn luyện các kỹ năng viết nói chung (diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp, ) b. Yêu cầu kiến thức: Bài văn đảm bảo bố cục 3 phần I. Mở bài: - Giới thiệu kỉ niệm tuổi thơ - Ấn tượng chung về kỉ niệm. II. Thân bài: - Câu chuyên xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? - Chuyện xảy ra như thế nào? - Thái độ, cảm xúc của nhân vật được kể - Suy nghĩ của em về kỉ niệm (tự hào, hãnh diện hay hối hận, buồn phiền, bài học rút ra) III. Kết bài: - Cảm nghĩ của em về kỉ niệm. - Rút ra bài học cho bản thân. - Lời hứa hẹn. c. Biểu điểm Điểm 5,5 –6,0: - HS hiểu đề. Nội dung phong phú. - Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. - Mắc lỗi chính tả có thể chấp nhận được. - Bài làm có bố cục mạch lạc, rõ ràng; có lời văn gợi cảm. Chữ viết sạch đẹp. Điểm 3,5 – 5,0: - HS hiểu đề. Nội dung hoàn chỉnh. - Diễn đạt đôi chỗ còn lúng túng, mắc lỗi chính tả có thể chấp nhận được. - Bài làm có bố cục rõ ràng, mạch lạc. Chữ viết sạch đẹp. Điểm 2,0 – 3,0: - Bài làm có nội dung trình bày không theo trình tự hợp lý. - Diễn đạt lủng củng, bài làm còn gạch xóa, mắc nhiều lỗi chính tả. Chữ viết không rõ nét. Điểm 1,0 -1,5 - Nội dung rất sơ sài tỏ ra không hiểu bài. - HS chưa hoàn thiện bố cục bài viết (thiếu kết luận). - Chữ viết xấu, không rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả. Điểm 0,5: - Nội dung rất sơ sài, thiếu ý. - Không nắm phương pháp làm văn kể chuyện * Tôn trọng sự sáng tạo của học sinh. 0,5 điểm 5,0 điểm 0,5 điểm ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ (VĂN 6 – HKI – NH 2020-2021 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề/Nội dung Vận dụng thấp Vận dụng cao I. Đọc hiểu: Ngữ liệu ngoài SGK nhưng liên quan đến thể loại truyện dân gian đã học Nhận diện được thể loại văn bản và nêu tên 2 truyện cùng thể lọai. Xác định được cụm danh từ, phân tích cấu tạo của cụm danh từ đó và đặt câu với cụm danh từ tìm được trong văn bản. Viết được đoạn văn ngắn 3-4 câu, rút ra bài học từ ngữ liệu đã cho. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 1,5 15% 1 1,5 15 % 1 1,0 10% 3 4,0 40% II. Làm văn Tự sự: Kể chuyện đời thường Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết một bài văn tự sự hoàn chỉnh. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 6,0 60% 1 6,0 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ 1 1,5 15% 1 1,5 15% 1 1,0 10% 1 6.0 60% 4 10 100%
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_phong_gddt_quan_2_na.docx