Đề kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 (Kèm hướng dẫn chấm)
I- Phần kiểm tra đọc (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: "Văn hay chữ tốt" (T V 4, tập 1, Trang 129)
Học sinh đọc cả bài, thời gian không quá 2 phút, đọc to, rõ ràng, phát âm đúng, bước đầu thể hiện sự diễn cảm cho 5 điểm. Tùy mức độ đọc của học sinh, giáo viên cho điểm phù hợp.
B. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (15 phút) Hãy chọn và ghi lại chữ cái A, B hoặc C đặt trước đáp án đúng trong các câu sau ra giấy thi.
Câu 1: (1 điểm) Vì sao bài văn của Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
A. Vì văn viết không hay.
B. Vì văn viết không hay chữ lại xấu.
C. Vì chữ viết rất xấu.
Câu 2: (1 điểm) Cao Bá Quát quyết tâm luyện chữ như thế nào?
A. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
B. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp; mỗi tối viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện viết.
C. Mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau nên chữ viết ngày một tiến bộ.
Câu 3: (1 điểm) Từ vui trong câu nào dưới đây là tính từ?
A. Cậu đừng buồn nữa, hãy vui lên!
B. Chữ viết mỗi ngày một đẹp, Cao Bá Quát rất vui.
C. Niềm vui của tôi là được đến trường.
Câu 4: (1 điểm) Trong các câu dưới đây câu nào là câu kể?
A. Có lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
B. - Răng em đau, phải không?
C. - Ôi, răng đau quá!
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013 (Kèm hướng dẫn chấm)
Đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 4 Cuối kì I - Năm học 2012 - 2013 I- Phần kiểm tra đọc (10 điểm) A. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Bài đọc: "Văn hay chữ tốt" (T V 4, tập 1, Trang 129) Học sinh đọc cả bài, thời gian không quá 2 phút, đọc to, rõ ràng, phát âm đúng, bước đầu thể hiện sự diễn cảm cho 5 điểm. Tùy mức độ đọc của học sinh, giáo viên cho điểm phù hợp. B. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (15 phút) Hãy chọn và ghi lại chữ cái A, B hoặc C đặt trước đáp án đúng trong các câu sau ra giấy thi. Câu 1: (1 điểm) Vì sao bài văn của Cao Bá Quát thường bị điểm kém? A. Vì văn viết không hay. B. Vì văn viết không hay chữ lại xấu. C. Vì chữ viết rất xấu. Câu 2: (1 điểm) Cao Bá Quát quyết tâm luyện chữ như thế nào? A. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. B. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp; mỗi tối viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ; mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện viết. C. Mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau nên chữ viết ngày một tiến bộ. Câu 3: (1 điểm) Từ vui trong câu nào dưới đây là tính từ? A. Cậu đừng buồn nữa, hãy vui lên! B. Chữ viết mỗi ngày một đẹp, Cao Bá Quát rất vui. C. Niềm vui của tôi là được đến trường. Câu 4: (1 điểm) Trong các câu dưới đây câu nào là câu kể? A. Có lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. B. - Răng em đau, phải không? C. - Ôi, răng đau quá! Câu 5: (1 điểm) Cho các từ sau: ruộng rẫy, rực rỡ, nhà, dịu dàng, ngọt, khỏe, đi đứng, ngọt ngào, trò chuyện. Hãy sắp xếp các từ trên theo ba nhóm từ đơn, từ ghép, từ láy rồi viết vào giấy thi. II- Phần kiểm tra viết: (9 điểm) 1. Chính tả (4điểm) (thời gian 25 phút) a) Bài viết: (3điểm) Nghe viết: “Mùa đông trên rẻo cao" (Tiếng Việt 4, tập 1, trang 165) b) Bài tập: (1điểm) Điền vào chỗ chấm l hay n? (Viết lại các từ vào giấy thi). ....âng .....iu; ....ặng.....ẽ; ......ườm.......ượp; .....ấp.....ó; .....uột....à 2. Tập làm văn: (5 điểm) (thời gian 20 phút) Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích. Chữ viết, trình bày: 1 điểm Hướng dẫn chấm điểm bài kiểm tra tiếng việt lớp 4 cuối học kỳ I - năm học 2012 – 2013 I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Câu 1: (1 đ) C Câu 2: (1 đ) B Câu 3: (1 đ) B Câu 4: (1 đ) A Câu 5: (1 đ) Xếp đúng mỗi nhóm từ cho 0,3 điểm - Từ đơn: nhà, ngọt, khoẻ - Từ ghép: ruộng rẫy, đi đứng, trò chuyện. - Từ láy: rực rỡ, dịu dàng, ngọt ngào B. kiểm tra Viết: (10 điểm) 1- Chính tả: a) Bài viết: (3 điểm). ( Viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết hoa) 3 lỗi trừ 1 điểm b) Bài tập: Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,1 điểm nâng niu; lặng lẽ; nườm nượp; lấp ló; nuột nà 2. Tập làm văn: 5 điểm Biết trình bày đúng bài văn theo ba phần a) Phần mở bài: 1 điểm - Giới thiệu về đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích. b) Phần thân bài: 3 điểm Diễn đạt lưu loát, câu văn đúng ngữ pháp, từ ngữ trong sáng, biết dùng những từ gợi tả, gợi cảm, giàu hình ảnh, sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá... - Tả bao quát toàn bộ đồ vật - Tả chi tiết : Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật c) Kết bài: 1 điểm - Nêu tình cảm của mình với đồ dùng học tập hoặc đồ chơi đó Chữ viết đúng kĩ thuật, không sai chính tả, trình bày khoa học, toàn bài viết được 1 điểm cộng vào phần kiểm tra viết
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2012_2013.doc