Đề kiểm tra cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

Câu 1: Số  gồm 6 đơn vị, 3 phần trăm, tám phần mười viết là:

 A.  6,38               B. 63,8                            C. 86,3                    D. 6,83

Câu 2: Chữ số 8 trong số 35,89 có giá trị là:

          A. 8                       B. 89                                C. 0,8                       D.0,08

Câu 3:   34 dam2 = ……ha

  Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

           A. 3,4                    B. 0,34                             C. 034 ha                  D. 0,034

Câu 4: Số thập phân lớn nhất trong các các số sau là: 

          A. 34,678                 B. 34,786                        C. 34,768                  D. 34,687

Câu 5: Số thứ nhất là 34,6, số thứ nhất hơn số thứ hai là 9,2. Vậy số thứ hai là: 

         A. 25,4                    B. 15,4                           C. 43,8                      D. 33,8

Câu 6: Ghi đáp án đúng vào chỗ chấm:

a. 75 phút = ........ giờ                                               54,3 kg  ..... tạ 

b. Hình thoi có đường chéo dài là 12,6cm, đường chéo ngắn là 7,5 cm. Diện tích hình thoi là:.....................

c. Cửa hàng giảm giá 20% một sản phẩm. Mẹ mau cái chảo với giá 160 000 đồng. Vậy giá gốc của cái chảo là ..................... đồng.

Câu 7: Đặt tính rồi tính.

 a. 3,43 + 78,78           b.790 - 7,24          c. 58,5  x 8,6             d. 96,45 : 3,6

Câu 8:          a/ Tìm X.                                                  b/ Tính bằng cách thuận tiện

doc 4 trang Anh Hoàng 30/05/2023 2320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2017-2018 (Có đáp án)
®Ò kiÓm tra m«n TO¸N líp 5
Cuèi k× I - N¨m häc 2017 - 2018
(Thời gian 40 phút không kể giao đề)
Câu 1: Số gồm 6 đơn vị, 3 phần trăm, tám phần mười viết là:
 A. 6,38	 B. 63,8	 	C. 86,3	 D. 6,83
Câu 2: Chữ số 8 trong số 35,89 có giá trị là:
 A. 8 B. 89 	C. 0,8 D.0,08
Câu 3: 34 dam2 = ha
 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. 3,4 B. 0,34 	C. 034 ha D. 0,034
Câu 4: Số thập phân lớn nhất trong các các số sau là: 
 A. 34,678 B. 34,786 	C. 34,768 D. 34,687
Câu 5: Số thứ nhất là 34,6, số thứ nhất hơn số thứ hai là 9,2. Vậy số thứ hai là: 
 A. 25,4             	B. 15,4	         C. 43,8            	 D. 33,8
Câu 6: Ghi đáp án đúng vào chỗ chấm:
a. 75 phút = ........ giờ 54,3 kg ..... tạ 
b. Hình thoi có đường chéo dài là 12,6cm, đường chéo ngắn là 7,5 cm. Diện tích hình thoi là:.....................
c. Cửa hàng giảm giá 20% một sản phẩm. Mẹ mau cái chảo với giá 160 000 đồng. Vậy giá gốc của cái chảo là ..................... đồng.
Câu 7: Đặt tính rồi tính.
 a. 3,43 + 78,78 b.790 - 7,24 c. 58,5 x 8,6 d. 96,45 : 3,6
Câu 8: a/ Tìm X. b/ Tính bằng cách thuận tiện
 X 12,9 = 98,04 15,6 x 4,24 + 1,56 x 57,6
Câu 9: Có 25 bao gạo, mỗi bao đựng 51,8kg. Người ta đã bán 48,5% số gạo. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 10: Một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều rộng 18%, giảm chiều dài 10% thì diện tích giảm đi là bao nhiêu phần trăm?
®Ò kiÓm tra m«n tiÕng viÖt líp 5
Cuèi k× I - N¨m häc 2017 - 2018
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm): Đọc thầm bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” (HDH Tiếng Việt 5 Tập 2A - Trang .....)
 Dựa vào nội dung bài đọc, chọn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các bài tập:
Câu 1: Chi tiết nào nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
A. Cháu bé người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn tận tình cứu chữa cả tháng trời.
B. Chữa xong, ông không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
A. Vì ông chữa bệnh cho người nghèo mà không lấy tiền.
B. Vì ông từ chối chức ngự y mà vua ban cho.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Hai câu thơ cuối bài thể hiện điều gì ở Lãn Ông?
Câu 4: Từ trong ở cụm từ phấp phới trong gió và tư trong ở cụm từ nắng đẹp trời trong có quan hệ với nhau như thế nào?
Nhiều nghĩa	B. Đồng âm	C. Đồng nghĩa
Câu 5: Ghi lại các quan hệ từ trong câu sau:
Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.
Câu 6: Tìm trong bài một câu có cặp quan hệ từ. Đặt câu có cặp quan hệ từ trong câu đó. 
Câu 7: Tìm 3 thành ngữ, tục ngữ hoặc ca dao có cặp từ trái nghĩa, gạch chân các cặp từ trái nghĩa và đặt 1 câu có 2 thành ngữ, tục ngữ em vừa tìm.
II / KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm) Nghe viết: Cô Chấm
 Viết đoạn từ Chấm cứ như cây xương rồng đến cũng không được
 (HDH Tiếng Việt 5 Tập 2A - Trang .....)
2. Tập làm văn: (8 điểm) Những người thân yêu của em luôn dành tình yêu thương cho em. Hãy tả một người mà em quý nhất và kể về một kỉ niệm của em với người đó.
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 5
Cuèi k× I - N¨m häc 2017 - 2018
Câu 1: D. (0,5 đ)	Câu 2: C (0,5 đ)	Câu 3: B (0,5 đ)	Câu 4: B (0,5 đ)
Câu 5: A (0,5 đ)	Câu 6: a. 1,25 (0,25 đ)	0,543	(0,25 đ)
b. 45,75 (0,5 đ)	c. 200 000 (0,5 đ)
Câu 7: (2 đ) Mỗi ý đúng 0,5 đ
Câu 8: a. (0,5 đ) Mỗi bước đúng 0,25 điểm b. (0,5 đ) Mỗi bước đúng 0,125 điểm
 15,6 x 4,24 + 1,56 x 57,6 Hoặc 15,6 x 4,24 + 1,56 x 57,6
 = 1,56 x 42,4 + 1,56 x 57,6 = 15,6 x 4,24 + 15,6 x 5,76 
 = 1,56 x (42,4 + 57,6) = 15,6 x (4,24 + 5,76)
 = 1,56 x 100 = 15,6 x 10
 = 156 = 156
Câu 9: (2 điểm) Tìm tất cả số gạo 0,75 điểm; Tìm số gạo đã bán 0,5 điểm; Tìm số gạo còn lại 0,5 điểm. Đáp số 0,25 điểm.
Câu 10: (1 điểm) Coi chiều rộng ban đầu là 100%, chiều dài ban đầu là 100%, diện tích ban đầu là 100% 
Chiều rộng sau khi giảm là: 100% - 18% = 82%
Chiều dài sau khi giảm là: 100% - 10% - 90%
Diện tích sau khi giảm là: 90% x 82% = 73,8%
Diện tích giảm đi là: 100% - 73,8% = 26,2%
	 Đáp số: 26,8%
Mỗi ý 0,15 điểm, đáp số 0,1 điểm
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT 5
 Cuèi k× I - N¨m häc 2017 - 2018
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm): Mỗi câu 1,2,3,4,6 đúng được 1 điểm
Câu 1: C	Câu 2: C	Câu 4: B 	Câu 5: 0,5 đ còn, thì, như (mỗi từ đúng 0,17 điểm)
Câu 3: Lãn Ông không màng danh lợi, ông coi trọng nhân nghĩa ở đời.
Câu 6: HS tìm đúng câu trong bài 0,5 điểm, đặt câu đúng 0,5 điểm. Thiếu dấu trừ 0,25 đ
Câu 7: 1,5 đ Tìm mỗi thành ngữ, tục ngữ, ca dao đúng 0,17 điểm. Gạch chân đúng mỗi cặp 0,17 điểm, đặt câu đúng 0,5 điểm. Thiếu dấu hoặc không viết hoa trừ mỗi ý 0,25 đ
II / KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (2 điểm) Như hướng dẫn của TT 22
2. Tập làm văn: (8 điểm) 
 Mở bài: 1 điểm Mở bài trực tiếp, giới thiệu được người định tả 0.75 điểm.
 Mở bài gián tiếp, diễn đạt hợp lí 1 điểm
 Thân bài: Tả hình dáng 2 điểm
 Tả tình tình 2 điểm
 Nói về kỉ niệm của em với người đó 2 điểm
 (Diến đạt trôi chảy, dùng từ hợp lí, thể hiện được cảm xúc mới cho điểm tối đa)
 Kết bài: Kết bài mở rộng, nêu tình cảm tự nhiên 1 điểm
Tùy bài làm của HS GV cho điểm. 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2017.doc