Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Văn Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1.   Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là:

         A.  6                    B.  60                       C.  600                       

Câu 2.   Giá trị của biểu thức:   45 + 63 : 9   là:

         A.  54                 B.  53                      C.  52                       

Câu 3.   Số thích hợp điền vào chỗ chấm:   8m6cm =   ...... cm.

         A.  806                 B.  860                     C.  68                         

Câu 4.    Hình ABCD  có số góc vuông là:

 

         B.    2                                                           B                                               

         C.    4

                                                  C                          D                                                                                                                                                                                                                                       

Câu 5.    245 x 3 =  ....  Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:                                                                                                       

         A. 625                           B.  635                            C.  735       

Câu 6.   Gấp số 8 lên 7 lần ta được số……

       A. 56                                 B. 64                               C. 42     

II: Phần tự luận (6 điểm)     

Câu 7.  Đặt tính rồi tính:

doc 9 trang Anh Hoàng 29/05/2023 3140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Văn Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Văn Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Văn Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI KỲ I - LỚP 3
NĂM HỌC 2017 - 2018
I. Ma trận đề kiểm tra Cuối học kì I - lớp 3
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. 
Số câu
3
1
1
3
2
Số điểm
1,5
2,0
1,0
1,5
3,0
Giải toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
Đại lượng và đo đại lượng..
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
Yếu tố hình học: góc vuông và góc không vuông.
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
Giải bài toán có lời văn 
Số câu
1
1
2
Số điểm
3,0
1,0
4,0
Tổng
Số câu
6
1
2
1
6
4
Số điểm
3,0
2,0
4,0
1,0
3,0
6,0
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Cộng
1
Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. 
Số câu
03
1
01
05
Câu số
1 ; 2; 5
 7
9
2 
Giải toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.
Số câu
01
01
Câu số
6
3
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
01
01
Câu số
3
4
Yếu tố hình học
Số câu
1
01
Câu số
4
5
Bài toán có lời văn
Số câu
01
01
02
Câu số
8
10
TS
TS câu
06
01
02
1
10
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NINH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN GIANG
 KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN TOÁN - LỚP 3
 NĂM HỌC 2017 - 2018
 (Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên: ...........................Lớp: 3.........
GV coi:........................................
GV chấm:........................................
Điểm
Nhận xét của giáo viên
..
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là:
 A. 6 B. 60 C. 600 
Câu 2. Giá trị của biểu thức: 45 + 63 : 9 là:
 A. 54 B. 53 C. 52 
Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 8m6cm = ...... cm.
 A. 806 B. 860 C. 68 
Câu 4. Hình ABCD có số góc vuông là:
 A. 3 A 
 B. 2 B 
 C. 4
 C D 
Câu 5. 245 x 3 = .... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
 A. 625 B. 635 C. 735 
Câu 6. Gấp số 8 lên 7 lần ta được số
 A. 56 B. 64 C. 42 
II: Phần tự luận (6 điểm) 
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
 a) 147 + 236	 	b) 854 – 81	 c) 105 x 8	 d) 486 : 6
 Câu 8. Một quyển sách truyện dày 128 trang. Bình đã đọc được số trang đó. Hỏi Bình còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển sách truyện đó? 
Bài giải
 Câu 9. Tìm x:
 x x 7 = 139+ 8	 b) x : 6 = 94 - 34
Câu 10. An lấy một số chia cho 6 thì được thương là 23 và số dư là số dư lớn nhất có thể. Hỏi nếu An lấy số đó chia cho 7 thì được số dư là bao nhiêu?
Bài giải
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Môn Toán – Lớp 3. Năm học: 2017 – 2018
* Căn cứ để giáo viên đánh giá, ghi nhận xét:
	Căn cứ vào bài làm của từng HS, GV nhận xét phần kiến thức, kĩ năng HS đạt được; cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm 0 và điểm thập phân. Tổng điểm được làm tròn 0,5 thành 1(Tùy theo mỗi bài toán, học sinh có cách giải khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa)
	I. Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
0,5
2
C
0,5
3
A
0,5
4
B
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
II. Phần tự luận (7 điểm):	
Câu
Nội dung
Điểm
7
Đặt tính rồi tính: 
Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm
a) 363
b) 343
c) 848
d) 81
2,0 
8
Số trang sách Bình đã đọc là:
0,5
128: 4 = 32 (trang)
0,75
Số trang sách mà Bình chưa đọc là:
0,5
128 – 32 = 96 (trang)
0,75
 Đáp số: 96 trang
0,5
9
x x 7 = 139+ 8
x x 7 = 147
x = 147 : 7
x = 21 
 x : 6 = 94 – 34
 x : 6 = 60 
 x = 60 x 6 
 x = 360
1,0
10
Số dư lớn nhất có thể là : 5
1,0
Số bị chia là:
23 x 6 + 5 = 143
Ta có: 143 : 7 = 20 (dư 3). Vậy nếu An lấy số đó chia cho 7 thì được số dư là 3
 Đáp số: 3
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NINH GIANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN GIANG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 
 Năm học: 2017 – 2018
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
TN
KQ
TL
HT
khác
1. Kiến thức Tiếng Việt, văn học
Số câu
2
2
1
1
4
2
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
2,0
2,0
2.
Đọc
a. Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
5,0
5,0
b. Đọc hiểu
Số câu
2
2
Số điêm
1,0
1,0
3. Viết
a.
Chính 
tả
Số câu
1
1
Số điểm
4,0
4,0
b. Đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
4,0
1,0
6,0
4. Nghe - nói
( kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
4
1
1
2
2
1
6
3
2
Số điểm
2,0
5,0
1,0
4,0
1,0
5,0
2,0
3,0
8,0
9,0
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
 Mức 4 
Cộng
1
 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
2
3
1
6
Câu số
AII: 3; 4
AII: 5; 6; 7
AII: 8
2
a. Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Câu số
A.I
b. Đọc hiểu
Số câu
2
2
Câu số
AII: 1,2
3
a. Viết Chính tả
Số câu
1
1
Câu số
B.I
b. Viết đoạn, bài
Số câu
1
1
Câu số
B.II
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NINH GIANG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN GIANG
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Họ và tên:.................................. ......................................................................................Lớp: 3.....................
GV coi:.............................................................................................................................................................................................................................
GV chấm:.......................................................................................................................................................................................................................
Đọc
Viết
Điểm TB
Lời nhận xét của thầy cô giáo
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau:
1/ Đọc đoạn 1 bài: Đất quý đất yêu - SGK Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 84. (từ đầu..xuống tàu)
- Câu hỏi: Hai người khách được vua Ê-ti-ô pi-a đón tiếp như thế nào ?
2/ Đọc đoạn 1 bài: Nắng phương Nam - SGK Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 94. (từ đầu  đi đâu vậy)
- Câu hỏi: Uyên và các ban đi đâu ? Vào dịp nào?
3/ Đọc đoạn 1 bài: Cửa Tùng - SGK Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 109. (từ đầu.gió thổi)
- Câu hỏi: Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
4/ Đọc đoạn 1 bài: Hũ bạc của người cha - SGK Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 121 (từ đầu.mang tiền về đây)
- Câu hỏi: Ông lão mong muốn điều gì ở người con ?
5/ Đọc đoạn 1 bài: Nhà rông ở Tây Nguyên - SGK Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 127 (từ đầu......vướng mái)
- Câu hỏi: Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào?
6/ Đọc đoạn 1 bài: Mồ côi xử kiện - SGK Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 139 (từ đầunhờ Ngài xét cho)
- Câu hỏi: Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
II. Đọc hiểu (5 điểm)
* Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau.
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? 
	A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
	B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
	C. Những chiếc thuyền cập bến hai bờ sông.
2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? 
	A. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
	B. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
	C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? 
	A. Một dòng sông.
	B. Một tấm vải khổng lồ.
	C. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? 
	A. Thuyền 	B. Thổi	C. Đỏ
5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)?
	A. Cửa Tùng.	B. có ba sắc màu nước biển	C. nước biển.
6. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." 
A. là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.	
B. câu lạc bộ
C. là nơi chúng em vui chơi
7. Đặt 1 câu theo mẫu câu: Ai làm gì?
8. Đặt 1 câu theo mẫu câu: Ai thế nào? về cô giáo (hoặc thầy giáo) của em.
B. Viết (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm)
GV đọc cho học sinh viết bài: Đêm trăng trên Hồ Tây (Trang 105- SGK Tiếng Việt 3- tập 1)
II. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) giới thiệu về các thành viên trong gia đình em.
Gợi ý:
Gia đình em gồm có những ai?
Công việc của mọi người trong gia đình?
Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình như thế nào?
Tình cảm của mọi người đối với em như thế nào ?
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NINH GIANG
 TRƯỜNG TIỂU HỌC VĂN GIANG
CÁCH ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌCKÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC 2017 – 2018
A. Đọc:
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Đọc đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa.
Tốc độ đọc đạt yêu cầu.
Tùy theo mức độ sai sót của từng học sinh để giáo viên đánh giá và cho điểm.
II. Đọc hiểu (5 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
A
0,5
2
C
0,5
3
C
0,5
4
B
0,5
5
A
0,5
6
A
0,5
7
1
8
1
Câu 7, Câu 8: Tùy theo học sinh đặt câu hoàn chỉnh để giáo viên chấm.
B. Viết (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm)
Sai - lẫn 2 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn. (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu:
Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; Sử dụng từ ngữ chính xác; Viết câu đúng ngữ pháp và theo trình tự sau:
Học sinh tự giới thiệu được bản thân? (1 điểm)
Kể được về thành viên trong gia đình? (2 điểm)
Nói được tính cách, đặc điểm từng thành viên. (2 điểm)
Tình cảm của em đối với các thành viên (1 điểm)
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết để cho điểm.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ky_i_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2017.doc