Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019

Ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. (Từ câu 1 đến câu 7)

Câu 1:  Số 670 546 đọc là:

          A. Sáu mươi bảy nghìn năm trăm bốn mươi sáu.

          B. Sáu trăm bảy mươi nghìn lăm trăm bốn mươi sáu.

          C. Sáu trăm linh bảy nghìn năm trăm bốn mươi sáu.

           D. Sáu trăm bảy mươi nghìn năm trăm bốn mươi sáu.

Câu 2: Giá trị của chữ số 3 trong số sau: 95 873 246.

A.   3 000 B.   300 000 C.  30 000 D.   3 000 000

 Câu 3: 5 tạ 9kg = ............kg . Số điền vào chỗ chấm là:

A. 509 B. 590                        C. 59 D. 5009

Câu 4: Cho  giờ = ........ phút.  Số thích hợp vào chỗ chấm là:

A.   10 phút B.   15 phút   C.   20 phút                        D.   30 phút       

 Câu 5: Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ nào?

A. XVIII B.   XVI                        C.   XXI D.   XX

Câu 6: Cho biểu thức 253 + 3 x n, với n = 7 . Giá trị của biểu thức là bao nhiêu?

A. 443 B.   274                        C.   263 D.   264

Câu 7:  Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là:

A. 12kg B. 9kg                        C.  21kg D.   48kg
docx 1 trang Anh Hoàng 30/05/2023 2580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 4
Giữa học kì 1 – Năm học 2018 – 2019
(Thời gian 40 phút)
Ghi lại chữ cái đặt trước câu trả lời đúng vào giấy kiểm tra. (Từ câu 1 đến câu 7)
Câu 1: Số 670 546 đọc là:
	A. Sáu mươi bảy nghìn năm trăm bốn mươi sáu.
	B. Sáu trăm bảy mươi nghìn lăm trăm bốn mươi sáu.
	C. Sáu trăm linh bảy nghìn năm trăm bốn mươi sáu.
 D. Sáu trăm bảy mươi nghìn năm trăm bốn mươi sáu.
Câu 2: Giá trị của chữ số 3 trong số sau: 95 873 246.
A. 3 000
B. 300 000
C. 30 000
D. 3 000 000
 Câu 3: 5 tạ 9kg = ............kg . Số điền vào chỗ chấm là:
A. 509
B. 590 
C. 59
D. 5009
Câu 4: Cho 13 giờ = ........ phút.  Số thích hợp vào chỗ chấm là:
A. 10 phút
B. 15 phút  
C. 20 phút                
D. 30 phút       
 Câu 5: Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
A. XVIII
B. XVI 
C. XXI
D. XX
Câu 6: Cho biểu thức 253 + 3 x n, với n = 7 . Giá trị của biểu thức là bao nhiêu?
A. 443
B. 274 
C. 263
D. 264
Câu 7: Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là:
A. 12kg
B. 9kg 
C. 21kg
D. 48kg
Câu 8: (0,5 điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm: A B 
 Hình tứ giác ABCD có:
 a) Cạnh DC vuông góc với cạnh...............
 b) Cạnh AB song song với cạnh ...............
 D E C 
Câu 9: Đặt tính rồi tính. (1,5 đ)
57696 + 825 b. 65102 – 1897 c. 46530 : 5
Câu 10:Tính giá trị biểu thức. (0,5đ) 
49384 : 4 - 267 x 2
Câu 11: (2đ) Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 43 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 25 cm. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó?
Câu 12: (1,5đ) Một ô tô đi từ A đến B, trong 3 giờ đầu mỗi giờ chạy được 54 km, trong 4 giờ sau vì trời mưa, xe đi mỗi giờ chạy được 40 km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét? 
Câu 13: (0,5điểm) Tổng của hai số chẵn là 212. Biết rằng giữa chúng có 4 số lẻ. Tìm hai số đó.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2018_2019.docx