Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 (Kèm hướng dẫn chấm)

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)

Đọc thầm bài “ Mùa thảo quả”  (HDH Tiếng Việt 5 tập 1, trang 121)

      Dựa vào nội dung bài đọc, chọn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các bài tập:

Câu 1: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?

  1. Trên ngọn cây
  2. Dưới gốc cây
  3. Trên thân cây

Câu 2:  Đoạn văn “Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngay và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy, vui mắt” thể hiện điều gì?

  1. Vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
  2. Quá trình phát triển của cây thảo quả.
  3. Sự sinh sôi mạnh mẽ của thảo quả.

Câu 3: Tìm và ghi lại những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh.

Câu 4: Từ “ trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?

  1. Từ đồng âm                B. Từ đồng nghĩa                 C. Từ nhiều nghĩa

Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa.

  1. Đồng cam cộng khổ.
  2. Đồng sức đồng lòng.
  3. Chung lưng đấu cật.
  4. Bằng mặt nhưng không bằng lòng.
docx 5 trang Anh Hoàng 30/05/2023 2660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2018-2019 (Kèm hướng dẫn chấm)
ĐỀ KIỂM TRA MÔTIẾNG VIỆT LỚP 5
Giữa học kì I – Năm học 2018 – 2019
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Đọc thầm bài “ Mùa thảo quả” (HDH Tiếng Việt 5 tập 1, trang 121)
 Dựa vào nội dung bài đọc, chọn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các bài tập:
Câu 1: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
Trên ngọn cây
Dưới gốc cây
Trên thân cây
Câu 2: Đoạn văn “Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngay và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy, vui mắt” thể hiện điều gì?
Vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
Quá trình phát triển của cây thảo quả.
Sự sinh sôi mạnh mẽ của thảo quả.
Câu 3: Tìm và ghi lại những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh.
Câu 4: Từ “ trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?
Từ đồng âm B. Từ đồng nghĩa C. Từ nhiều nghĩa
Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa.
Đồng cam cộng khổ.
Đồng sức đồng lòng.
Chung lưng đấu cật.
Bằng mặt nhưng không bằng lòng.
Câu 6: Xác định CN, VN trong câu sau:
Cô Thảo thấy người làng chào hỏi mình vồn vã nên đáp lại vui vẻ.
Câu 7: Đặt một câu có từ của là danh từ, một câu có từ của là quan hệ từ.
II.KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm) Nghe viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Viết đoạn từ Y Hoa lấy trong gùi ra đến hết
(HDH Tiếng Việt 5, tập 1 – trang 159)
2. Tập làm văn: (8 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Tả một người thân của em.
Đề 2: Hằng ngày đến lớp, em được thầy giáo (cô giáo) tận tình dạy dỗ. Hãy tả thầy (cô) giáo của em lúc đang dạy một tiết học nào đó mà em nhớ nhất.
 ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019
(Thời gian 70 phút)
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Đọc thầm bài “ Mùa thảo quả” (HDH Tiếng Việt 5 tập 1, trang 174)
 Dựa vào nội dung bài đọc, chọn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các bài tập:
Câu 1. Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
Trên ngọn cây	B. Dưới gốc cây	C. Trên thân cây
Câu 2. Đoạn văn “Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngay và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy, vui mắt” thể hiện điều gì?
Vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
Quá trình phát triển của cây thảo quả.
Sự sinh sôi mạnh mẽ của thảo quả.
Câu 3. Tìm và ghi lại những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh.
Câu 4. Từ “ trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?
Từ đồng âm B. Từ đồng nghĩa C. Từ nhiều nghĩa
Câu 5. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa.
Đồng cam cộng khổ.	B. Đồng sức đồng lòng.
C. Chung lưng đấu cật.	D. Bằng mặt nhưng không bằng lòng.
Câu 6. Xác định CN, VN trong câu sau:
Cô Thảo thấy người làng chào hỏi mình vồn vã nên đáp lại vui vẻ.
Câu 7: Đặt một câu có từ của là danh từ, một câu có từ của là quan hệ từ.
II.KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm) Nghe viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Viết đoạn từ Y Hoa lấy trong gùi ra đến hết
(HDH Tiếng Việt 5, tập 1 – trang 193)
2. Tập làm văn: (8 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Tả một người thân của em.
Đề 2: Hằng ngày đến lớp, em được thầy giáo (cô giáo) tận tình dạy dỗ. Hãy tả thầy (cô) giáo của em lúc đang dạy một tiết học nào đó mà em nhớ nhất.
Câu 4. Từ “ trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?
Từ đồng âm B. Từ đồng nghĩa C. Từ nhiều nghĩa
Câu 5. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa.
Đồng cam cộng khổ.	B. Đồng sức đồng lòng.
C. Chung lưng đấu cật.	D. Bằng mặt nhưng không bằng lòng.
Câu 6. Xác định CN, VN trong câu sau:
Cô Thảo thấy người làng chào hỏi mình vồn vã nên đáp lại vui vẻ.
Câu 7: Đặt một câu có từ của là danh từ, một câu có từ của là quan hệ từ.
II.KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm) Nghe viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Viết đoạn từ Y Hoa lấy trong gùi ra đến hết
(HDH Tiếng Việt 5, tập 1 – trang 193)
2. Tập làm văn: (8 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Tả một người thân của em.
Đề 2: Hằng ngày đến lớp, em được thầy giáo (cô giáo) tận tình dạy dỗ. Hãy tả thầy (cô) giáo của em lúc đang dạy một tiết học nào đó mà em nhớ nhất.
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019
(Thời gian 70 phút)
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Đọc thầm bài “ Mùa thảo quả” (HDH Tiếng Việt 5 tập 1, trang 174)
 Dựa vào nội dung bài đọc, chọn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các bài tập:
Câu 1. Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
Trên ngọn cây	B. Dưới gốc cây	C. Trên thân cây
Câu 2. Đoạn văn “Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngay và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy, vui mắt” thể hiện điều gì?
Vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín.
Quá trình phát triển của cây thảo quả.
Sự sinh sôi mạnh mẽ của thảo quả.
Câu 3. Tìm và ghi lại những chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MÔN TIẾNG VIỆT – CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2018 2019
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
1
1
1
2
1
Câu số
1
3
2
Số điểm
0,75đ
1,5đ
0,75đ
1,5 đ
1,5 đ
2
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
2
1
1
2
2
Câu số
4-5
6
7
Số điểm
2đ
1đ
1
2 đ
2 đ
Tổng số câu
1
2
1
1
1
1
4
3
Tổng số
1
3
2
1
7
Số điểm
0,75 điểm
3,5 điểm
1,75 điểm
1 điểm
7điểm
HƯỚNG DẪN BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 
 GIỮA KÌ I. Năm học 2018 - 2019
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
 I. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Câu 1: (0,75 điểm) Đáp án: B Câu 2: (0,75 điểm) Đáp án: A 
Câu 3: (1,5 điểm) 
HS viết câu trả lời: Qua một năm, đã cao lớn tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái thảo quả đã thành từng khóm lan tỏa, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.
Câu 4:(1,0điểm) Đáp án: A Câu 5:(1 điểm). Đáp án: D Câu 6: (1 điểm) 
Câu 7: (1 điểm) HS đặt đúng mỗi câu được 0, 5 điểm
B KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Viết chính tả ( 2 điểm)
- HS viết sai 5 lỗi trừ 1 điểm. 
II. Tập làm văn: (8 điểm)

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2018.docx