Đề kiểm tra học kì I môn Hoá học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 1( 2,5 điểm)
- Trình bày tính chất hoá học của CaO ? viết PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất ?
- Để thu được dung dịch Ca(OH)2 từ vôi sống và nước ta làm như thế nào?
Câu 2.(2,5 điểm)
Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: KOH; Ba(NO3)2 ; H2SO4; KNO3 bằng phương pháp hoá học. Viết các PTHH (nếu có).
Câu 3.(2 điểm)
Hãy thực hiện chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết các ptpư (ghi điều kiện nếu có).
Câu 4.(3 điểm)
Trộn 200ml dd CuCl2 0,25M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn:
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Hoá học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Hoá học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH GIANG -----***------ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: HOÁ LỚP 9 Thời gian làm bài 45 phút (Đề gồm 1 trang- 4 câu) Câu 1( 2,5 điểm) Trình bày tính chất hoá học của CaO ? viết PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất ? Để thu được dung dịch Ca(OH)2 từ vôi sống và nước ta làm như thế nào? Câu 2.(2,5 điểm) Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: KOH; Ba(NO3)2 ; H2SO4; KNO3 bằng phương pháp hoá học. Viết các PTHH (nếu có). Câu 3.(2 điểm) Hãy thực hiện chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết các ptpư (ghi điều kiện nếu có). Cu -> CuO -> CuCl2-> Cu(NO3)2 -> Cu(OH)2 Câu 4.(3 điểm) Trộn 200ml dd CuCl2 0,25M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn: a. Tính b b. Tính CM của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa (coi thể tích dung dịch không đổi). c. Cần tối thiểu bao nhiêu lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn để tác dụng vừa đủ với b gam chất rắn trên (Biết Cu = 64; Cl = 35,5; Na = 23; O = 16; H = 1) *****Hết**** Hướng dẫn chấm và biểu điểm Câu Đáp án Điểm Câu 1 (2,5 điểm) a- Nêu được mỗi tính chất hoá học của CaO, viết được PTHH minh hoạ (nếu có) được 0,5 điểm. + Tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2 + Tác dụng với oxit axit tạo thành muối CaO + CO2 CaCO3 + Tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước CaO + H2SO4 CaSO4 + H2O b- Để thu được dung dịch Ca(OH)2 ta cho vôi sống vào nước được vôi tôi sau đó lọc vôi nước bằng giấy lọc ta thu được một dung dịch trong suốt, không màu đó là dung dịch Ca(OH)2 0,5 0,5 0,5 1 Câu 2 (2,5 điểm) - Trích các chất cần nhận biết ra nhiều mẫu thử cho vào các ống nghiệm có đánh dấu. cho mẩu giấy quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm + Nếu mẫu nào làm quỳ hoá xanh thì mẫu đó chứa dd KOH ta nhận được KOH + Nếu mẫu nào làm quỳ hoá đỏ thì mẫu đó chứa dd H2SO4 ta nhận được H2SO4 + Hai mẫu không làm đổi màu quỳ đó là KNO3 và Ba(NO3)2 - Nhỏ dd H2SO4 lần lượt vào hai mẫu còn lại. + Nếu mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng thì mẫu đó chứa dd Ba(NO3)2 + Không xuất hiện hiện tượng gì là KNO3 PTHH: H2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + 2HNO3 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 3 (2 điểm) Hoàn thành được mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm 1- 2Cu + O2 -> 2CuO 2- CuO + 2HCl-> CuCl2 + H2O 3- CuCl2+ 2AgNO3 ->Cu(NO3)2 + 2AgCl 4-Cu(NO3)2+2NaOH->Cu(OH)2+2NaNO3 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 (3 điểm) Đổi:200ml = 0,2 (lít) ; 300ml = 0,3 (lít) a. CuCl2 + 2NaOH ® Cu(OH)2 + 2NaCl (1) Cu(OH)2 CuO + H2O (2) Kết tủa là Cu(OH)2, chất rắn sau khi nung là: CuO nCuCl2 = 0,2 . 0,25 = 0,05(mol) Theo PT (1): nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,05(mol) (2): nCuO = nCu(OH)2 = 0,05 (mol) ® mCuO = 0,05 . 80 = 4 (g) Vậy b= 4 (gam) b. Theo PTHH (1) ta có: nNaCl = 2nCuCl2 = 2. 0,05 = 0,1(mol) Vdd = 0,2 + 0,3 = 0,5 (l) CM(NaCl)= = 0,2 M c. PTHH: CuO + H2 Cu + H2O (3) Theo PTHH (3) nH2= nCuO= 0,05 (mol) Thể tích khí H2 tối thiểu dùng để tác dụng hết với b gam chất rắn(CuO )là: 0,05 .22,4 = 1,12(lít) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5 ---------------Hết ----------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2015_2016_pho.doc