Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 1(3 điểm)
a,Trọng lực là gì? Đơn vị lực?
b,Trọng lượng của một vật là 30N Tính khối lượng của vật
c,Thế nào là hai lực cân bằng?
Câu 2 (2 điểm)
Đổi đơn vị
a,15lít = ......dm3 ; b,300dm3 =.........m3
c,1800g =…..kg ; d,25ml =… cm3
Câu 3 (2 điểm)
Nêu cách xác định thể tích của một vật rắn không thấm nước và chìm ngập trong nước của bình chia độ
Câu 4( 2 điểm)
Một vật có thể tích 0,03 m3 .Biết khối lượng của vật là m = 78 kg
a, Tính trọng lượng của vật?
b, Tính khối lượng riêng của chất làm vật?
c, Tính trọng lượng riêng của chất làm vật?
d,Muốn kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Ninh Giang ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: VẬT LÍ 6 (Thời gian làm bài 45 phút) Câu 1(3 điểm) a,Trọng lực là gì? Đơn vị lực? b,Trọng lượng của một vật là 30N Tính khối lượng của vật c,Thế nào là hai lực cân bằng? Câu 2 (2 điểm) Đổi đơn vị a,15lít = ......dm3 ; b,300dm3 =.........m3 c,1800g =..kg ; d,25ml = cm3 Câu 3 (2 điểm) Nêu cách xác định thể tích của một vật rắn không thấm nước và chìm ngập trong nước của bình chia độ Câu 4( 2 điểm) Một vật có thể tích 0,03 m3 .Biết khối lượng của vật là m = 78 kg a, Tính trọng lượng của vật? b, Tính khối lượng riêng của chất làm vật? c, Tính trọng lượng riêng của chất làm vật? d,Muốn kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu? Câu 5(1 điểm) Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng? Nêu công dụng của ròng rọc động khi kéo vật lên cao? ------------- Hết ---------------- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 6 NĂM HỌC 2012-2013 Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 3đ a,Trọng lực là lực hút của trái đất. Đơn vị lực là Niu Tơn b,Trọng lượng của một vật là 30N P = 10.m m = P/ 10 = 3 kg c,Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều tác dụng vào cùng một vật. 1đ 0,5đ 0,5đ 1đ Câu 2 2đ Đổi đơn vị a,15lít = 15dm3 0,5đ ; b,300dm3 =0,3m3 c,1800g =1,8kg 0,5đ ; d,25ml =25 cm3 0,5đ 0,5đ Câu 3 2đ Cách xác định thể tích của một vật rắn không thấm nước và chìm ngập trong nước của bình chia độ - Đổ nước vào bình và xác định mực nước ban đầu trong bình chia độ là V1 - Thả chìm vật rắn vào bình chia độ . Xác định thể tích nước và vật rắn (mực nước sau khi thả vật rắn vào) là V2 - Xác định thể tích nước dâng lên - Thể tích của vật rắn chính là thể tích nước dâng lên 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 4 2đ a, Trọng lượng của vật là P = 10. m P= 10. 78 = 780 N b,Khối lượng riêng của chất làm vật D = = = 2600 kg/m3 c, Trọng lượng riêng của chất làm vật d = 10. D d = 10. 2600 = 26000 N/m3 d, Muốn kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật F = P = 780 N 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 5 1đ Các máy cơ đơn giản thường dùng là : Mặt phẳng nghiêng Đòn bẩy và Ròng rọc -Công dụng : Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 0,25đ 0,25 đ 0.5đ
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_6_nam_hoc_2012_2013_phon.doc