Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Có đáp án và biểu điểm)

Câu 1 (1,5 điểm )

         Thế nào là hai lực cân bằng ?

Câu 2 ( 2,5 điểm )

a. Hãy biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 15 kg  theo tỉ lệ xích 1cm ứng với 30N  ? 

b. Nếu đặt vật này lên một chiếc ghế bốn chân co khối lượng 3 kg. Diện tích tiếp xúc của mỗi  chân ghế với mặt đất là 8cm2 thì áp suất mà các chân ghế tác dụng lên mặt đất bằng bao nhiêu ?

Câu 3: ( 3 điểm)

     a) Viết công thức tính áp suất ? Giải thích từng đại lượng trong công thức.

     b) Một bình hình trụ chứa nước. Chiều cao cột nước trong bình là h = 20cm. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình và lên điểm cách đáy bình 5cm.

doc 3 trang Anh Hoàng 01/06/2023 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Có đáp án và biểu điểm)

Đề kiểm tra học kì I môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Có đáp án và biểu điểm)
PHÒNG GD HUYỆN NINH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 8
NĂM HỌC 2012-2013.
 (Thời gian làm bài 45’)
Câu 1 (1,5 điểm )
 Thế nào là hai lực cân bằng ?
Câu 2 ( 2,5 điểm )
a. Hãy biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 15 kg theo tỉ lệ xích 1cm ứng với 30N ? 
b. Nếu đặt vật này lên một chiếc ghế bốn chân co khối lượng 3 kg. Diện tích tiếp xúc của mỗi chân ghế với mặt đất là 8cm2 thì áp suất mà các chân ghế tác dụng lên mặt đất bằng bao nhiêu ?
Câu 3: ( 3 điểm)
 a) Viết công thức tính áp suất ? Giải thích từng đại lượng trong công thức.
 b) Một bình hình trụ chứa nước. Chiều cao cột nước trong bình là h = 20cm. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình và lên điểm cách đáy bình 5cm.
Câu 4: (3 điểm)
 a) Chuyển động đều là gì? 
 b) Một ô tô chuyển động trên đoạn đường AB dài 150km. Trên đoạn đường đầu ô tô đi với vận tốc 50km/h trong 1,5h. Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của ô tô trên đoạn đường AB.
=================================
Đáp án và biểu điểm
Nội dung
Điểm
Câu 1 ( 1,5 điểm )
Nêu đúng khái niệm hai lực cân bằng
1.5 đ
Câu 2 ( 2,5 điểm )
 2a. - Điểm đặt lực 
 – Hình vẽ đúng. 
 - Phương thẳng đứng, 
 - Chiều từ trên xuống. 
 - Cường độ: F= 150N. 
2b. Ta có .
 thay số 	
 tính đúng giá trị của p
0, 5đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
 Câu 3: (3 điểm)
 a) Viết công thức tính áp suất . Giải thích từng đại lượng trong công thức.
 b) Tính áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy bình : Viết công thức và thay số.
 Áp suất của chất lỏng tác dụng lên điểm cách đáy bình 5cm. Viết công thức và thay số.
1,5đ
0,75đ
0,75đ
Câu 4 : (3 điểm)
a) Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
b) Tóm tắt: AB = 150km; v1 = 50km/h; t1 =1,5h;
 v2 = 30km/h. vtb = ?
Giải: 	
- Độ dài quãng đường đầu mà ô tô đã đi là: 
 S1 = v1.t1 = 50.1,5 = 75km.
- Độ dài quãng đường còn lại là:
 S2 = S - S1 = 150 - 75 = 75km.
- Thời gian đi đoạn đường sau là:
 t2 = S2/v2 = 75/30 = 2,5h.
- Vận tốc trung bình của ôtô trên cả đoạn đường AB là:
 = 37,5 km/h.
1đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2012_2013_phon.doc