Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Có đáp án và biểu điểm)

Bài 1 (2đ)  Phát biểu và viết công thức của định luật Ôm?

                     Giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của các đại lượng dùng trong công thức? 

 Bài 2 (6đ)  Cho mạch điện như hình vẽ

  Với U = 16 V, R0 = 4, R1 = 12, Rx là giá trị tức thời của một biến trở đủ lớn, điện trở ampe kế không đáng kể.

                      a) Khi Rx = 8. 

              - Tính Rtđ và số chỉ của ampekế.

              - Tính công  suất tiêu thụ của Rx

                      b) Tính Rx để công suất tiêu thụ trên nó bằng 9W.

                     c) Tính Rx để công suất tiêu thụ trên nó là lớn nhất.

doc 3 trang Anh Hoàng 01/06/2023 2640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Có đáp án và biểu điểm)

Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Có đáp án và biểu điểm)
PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012-2013
 Môn kiểm tra: VẬT LÝ - Lớp 9
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ BÀI.
Bài 1 (2đ) Phát biểu và viết công thức của định luật Ôm?
 Giải thích các kí hiệu và ghi rõ đơn vị của các đại lượng dùng trong công thức? 
 Bài 2 (6đ) Cho mạch điện như hình vẽ
Với U = 16 V, R0 = 4, R1 = 12, Rx là giá trị tức thời của một biến trở đủ lớn, điện trở ampe kế không đáng kể.
 a) Khi Rx = 8. 
 - Tính Rtđ và số chỉ của ampekế.
 - Tính công suất tiêu thụ của Rx
 b) Tính Rx để công suất tiêu thụ trên nó bằng 9W.
 c) Tính Rx để công suất tiêu thụ trên nó là lớn nhất.
Bài 3( 2đ) Cho hình vẽ: 
 Hãy xác định tên các từ cực của A, B. 
 Giải thích rõ cách làm.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Bài
Đáp án
Điểm
Bài 1
-Phát biểu được định luật 
-Viết công thức của định luật 
-Nêu ý nghĩa các đại lượng có đơn vị 
1đ
0,5đ
0,5đ
Bài 2
Mạch có dạng R0 nt( R1 // Rx)
a/ - Khi Rx = 8, Rtđ = R0 + = 8,8 () 
- IA = I = I0 = = = ( A) 
Do đó Ix = = = I.= . = ( A) 
 Suy ra P x = Rx. Ix2 = = ( W) 
b/ 
 - Tính R1x = Rt m = R0 + R1x = 
 - Khi đó cường độ dòng điện mạch chính I = = 
 - Cường độ dòng điện qua Rx là Ix = I. = 
 - Công suất tiêu thụ trên Rx là 
 P x = Rx. Ix2 = Rx . (1) 
 - Với P x = 9 W thì ta có = 9 Rx2 – 10Rx + 9 = 0
 (Rx – 1) ( Rx – 9) = 0 nên Rx = 1
 hoặc Rx = 9 đều thoả mãn Rx > 0
c/ 
 Từ (1) suy ra P x = = 
 Để P x cực đại thì mẫu số của biểu thức trên phải nhỏ nhất, mà mẫu số có tích = 3 không đổi 
nên nhỏ nhất khi tức là Rx = 3
0,5đ
1đ
1đ
0.5đ
1đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
 0.25đ	0.25đ
0.5đ
0.5đ
Bài 3
- Tìm được tên từ cực A là cực Nam, B là cực Bắc 
 - Nêu được vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định từ cực 
1đ
1đ
 * Các cách làm khác mà đúng vẫn cho điểm. 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2012_2013_phon.doc