Đề kiểm tra học kì II môn Công nghệ Lớp 8 - Trường THCS Cát Lái - Năm học 2019-2020 - Đề 2
Câu 1: Em hãy cho biết tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường? (1,5 điểm)
Câu 2: Em hãy trình bày các yêu cầu của mạng điện trong nhà? (1,0 điểm)
Câu 3: Em hãy nêu nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang? So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang? (2,5 điểm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Công nghệ Lớp 8 - Trường THCS Cát Lái - Năm học 2019-2020 - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Công nghệ Lớp 8 - Trường THCS Cát Lái - Năm học 2019-2020 - Đề 2
TRƯỜNG THCS CÁT LÁI HỌ VÀ TÊN:. LỚP: ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 KIỂM TRA HỌC KÌ II – NH: 2019 – 2020 MÔN: CÔNG NGHỆ 8 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Chữ kí GTI Chữ kí GTII SỐ THỨ T Ự Số phòng Số báo danh SỐ MẬT MÃ " ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁM KHẢO Chữ kí GKI Chữ kí GKII SỐ THỨ TỰ SỐ MẬT MÃ ĐỀ 1: Câu 1: Em hãy cho biết tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường? (1,5 điểm) Câu 2: Em hãy trình bày các yêu cầu của mạng điện trong nhà? (1,0 điểm) Câu 3: Em hãy nêu nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang? So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang? (2,5 điểm) THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT " Câu 4: Để máy biến áp làm việc tốt, bền lâu. Khi sử dụng cần chú ý gì ? (2,0 điểm) Câu 5: Cho các đồ dùng điện sau đây: 6 bóng đèn huỳnh quang 220V – 40W mỗi ngày sử dụng 6 giờ; 3 quạt điện 220V – 40W mỗi ngày sử dụng 4 giờ; 1 nồi cơm điện 220V – 200W mỗi ngày sử dụng 1 giờ; 3 tivi 220V – 50W mỗi ngày sử dụng 4 giờ; 1 tủ lạnh 220V – 200W mỗi ngày sử dụng 24 giờ. Hãy tính tổng điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện trên trong 1 tháng (30 ngày)? (1,5 điểm). Tính tiền điện phải trả trong tháng cho các đồ dùng điện trên. Biết rằng: (1,5 điểm) Từ 0 – 50kWh giá 1678 đồng. Từ 51 – 100kWh giá 1734 đồng. Từ 101 – 200kWh giá 2014 đồng. Từ 201 – 300kWh giá 2536 đồng Thuế giá trị gia tăng 10% -----HẾT----- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS CÁT LÁI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2019-2020 ĐỀ 1: MÔN: CÔNG NGHỆ 8 CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM 1 1,5đ Tiết kiệm tiền gia đình phải trả. Giảm chi phí xây dựng nguồn điện, giảm bớt điện năng phải nhập khẩu, có nhiều điện phục vụ cho sản xuất và đời sống. Giảm bớt khí thải và chất thải gây ô nhiễm môi trường. Có tác dụng bảo vệ môi trường. 0,5 0,5 0,5 2 1,0đ Yêu cầu của mạng điện trong nhà: Đảm bảo cung cấp đủ điện và dự phòng. Đảm bảo an toàn cho người và ngôi nhà. Sử dụng thuận tiện, bền, chắc, đẹp. Dễ dàng kiểm tra và sửa chữa. 0,25 0,25 0,25 0,25 3 2,5đ - Nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng. Màu của ánh sáng phụ thuộc vào chất huỳnh quang. - So sánh Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm Đèn sợi đốt Không cần chấn lưu Đèn phát ra ánh sáng liên tục Không tiết kiệm điện năng Tuổi thọ thấp Đèn huỳnh quang Tiết kiệm điện năng Tuổi thọ cao Cần chấn lưu Đèn phát ra ánh sáng không liên tục 1,0 1,5 4 2,0đ Điện áp đưa vào không được lớn hơn điện áp định mức. Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức. Để máy ở nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng gió và ít bụi. Máy biến áp mới mua về hoặc để lâu trước khi sử dụng phải kiểm tra chạm vỏ. 0,5 0,5 0,5 0,5 5 3,0đ a) Tổng điện năng tiêu thụ trong ngày là ANgày = (6.40.6) + (3.40.4) + (1.200.1) + (3.50.4) + (1.200.24) = 7520 (Wh) Tổng điện năng tiêu thụ trong tháng (30 ngày) ATháng = 7520 x 30 = 225600 (Wh) = 225,6 (kWh) b) Tổng tiền điện phải trả khi chưa có thuế: Tổng tiền = (50.1678) + (50.1734) + (100.2014) + (25,6.2536) = 436921,6 (đồng) Tổng tiền điện phải trả có thuế Tổng tiền = 436921,6 + (436921,6.10/100) = 436921,6 + 43692,16= 480613,76 (đồng) 0,75 0,75 0,75 0,75
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_8_truong_thcs_cat_la.doc

