Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 8 (Hòa nhập) - Trường THCS Cát Lái - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
Câu 1: Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? (3 điểm)
Câu 2: Nêu đặc điểm sông ngòi Việt Nam? (2 điểm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 8 (Hòa nhập) - Trường THCS Cát Lái - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Địa lí Lớp 8 (Hòa nhập) - Trường THCS Cát Lái - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
ĐỀ CHÍNH THỨC ĐIỂM Lời phê của giám khảo Chữ kí GK1 Chữ kí GK2 SỐ THỨ TỰ SỐ MẬT MÃ ĐỀ: PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? (3 điểm) Câu 2: Nêu đặc điểm sông ngòi Việt Nam? (2 điểm) PHẦN KỸ NĂNG Câu 1: Nêu nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta từ 1990 đến 2000. (2 điểm) Bảng tỉ trọng các ngành trong nước của VN từ 1990 đến 2000 (đơn vị %) Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1990 2000 1990 2000 1990 2000 38,74 24,30 22,67 36,61 38,59 39,09 Câu 2: Bảng số liệu về lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) của lưu vực sông Hồng: (3 điểm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa( mm) 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 Lưu lượng(m3/s) 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 Xác định các tháng mùa mưa, mùa lũ theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng? (2 điểm) Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ? (1 điểm) Học sinh sử dụng Tập bản đồ Địa lí 8 ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2 HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học 2019-2020 MÔN: ĐỊA LÍ 8 (Hòa nhập) PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? (3 điểm) Tính chất nhiệt đới: + Số giờ nắng cao từ 1400 – 3000 giờ/năm. (0,5 điểm) + Nhiệt độ trung bình trên 210C. (0,5 điểm) Tính chất gió mùa: Có hai mùa rõ rệt mùa mưa và mùa khô. + Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 có gió mùa hạ thổi theo hướng Tây Nam. (0,5 điểm) + Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 có gió mùa đông thổi theo hướng Đông Bắc. (0,5 điểm) Tính đa dạng và thất thường: + Tính đa dạng: Hình thành các miền khí hậu và các vùng khí hậu từ Bắc tới Nam. (0,5 điểm) + Tính thất thường: Có thiên tai thường xuyên như bão, lũ lụt, hạn hán(0,5 điểm) Câu 2: Nêu đặc điểm sông ngòi Việt Nam? (2 điểm) Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước. (0,5 điểm) Có hai hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. (0,5 điểm) Chế độ nước theo mùa: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. (0,5 điểm) Có hàm lượng phù sa lớn. (0,5 điểm) PHẦN KỸ NĂNG Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta từ 1990 đến 2000: (2,0 điểm) Từ 1990 đến 2000: Nông nghiệp giảm 14,44% (0,5 điểm), Công nghiệp tăng 13,94% (0,5 điểm), Dịch vụ tăng 0,5% (0,5 điểm). -> Phản ánh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. (0,5 điểm) Câu 2: Bảng số liệu về lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) của lưu vực sông Hồng: (3 điểm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng mưa( mm) 19,5 25,6 34,5 104,2 222,0 262,8 315,7 335,2 271,9 170,1 59,9 17,8 Lưu lượng(m3/s) 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 a. Xác định các tháng mùa mưa, mùa lũ theo chỉ tiêu vượt giá trị trung bình tháng? (2 điểm) Lượng mưa trung bình = (tổng mưa 12 tháng) : 12 = 153,3 mm. (0,5 điểm) => Các tháng mùa mưa: tháng 5 - 10 ( 6 tháng) -> mưa vào mùa hạ. (0,5 điểm) Lưu lượng trung bình = (tổng lưu lượng 12 tháng) : 12 = 3632,6 m3/s. (0,5 điểm) => Các tháng mùa lũ: tháng 6 -10 (5 tháng) (0,5 điểm) b. Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ: (1 điểm) Các tháng mùa mưa trùng mùa lủ: tháng 6,7,8,9,10. (0,5 điểm) Các tháng mùa mưa không trùng mùa lũ: tháng 5. (0,5 điểm) Chú ý: Giáo viên linh động chấm ý đúng cho học sinh
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_8_hoa_nhap_truong_thcs.doc

