Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Cát Lái - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

Câu 3 (1,5 điểm): Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl, KOH, NaCl.

Câu 4 (1 điểm): Biết rằng ở khi hòa tan 85 gam CuCl2 vào 110 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của CuCl2 ở .

doc 6 trang Bình Lập 13/04/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Cát Lái - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Cát Lái - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 8 - Trường THCS Cát Lái - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS CÁT LÁI
Năm học: 2019-2020
MÔN: HÓA HỌC 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ: 1
Câu 1 (3 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:
Fe + O2 à
H2 + O2 à
Na + H2O à
CaO + H2O à
P2O5 + H2O à
HgO + H2 à
Câu 2 (2 điểm): Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, Fe2O3, P2O5, CaO.
Câu 3 (1,5 điểm): Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl, KOH, NaCl.
Câu 4 (1 điểm): Biết rằng ở khi hòa tan 85 gam CuCl2 vào 110 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của CuCl2 ở .
Câu 5 (2,5 điểm): Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một đoạn sắt trong ống nghiệm chứa dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí A (ở đktc).
Tính khối lượng của sắt đã phản ứng.
Tính thể tích khí A sinh ra ở đktc.
Dẫn toàn bộ lượng khí A ở trên đi qua ống thủy tinh đựng sắt (III) oxit Fe2O3
đun nóng, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng của sắt tạo thành sau phản ứng. (Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5).
	HẾT
.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS CÁT LÁI
Năm học: 2019-2020
MÔN: HÓA HỌC 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ: 1
Câu 1 (3 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:
3Fe + 2O2 Fe3O4
2H2 + O2 2H2O
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CaO + H2O àCa(OH)2
P2O5 + 3H2O à2H3PO4
HgO + H2 Hg + H2O
Mỗi phương trình đúng được 0,5đ. Thiếu cân bằng hoặc điều kiện – 0,25đ.
Câu 2 (2 điểm): Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, Fe2O3, P2O5, CaO.
Oxit
Phân loại
Tên gọi
CO2
Oxit axit
Cacbon đioxit (Khí cacbonic)
Fe2O3
Oxit bazơ
Sắt (III) oxit
P2O5
Oxit axit
Điphotpho pentaoxit
CaO
Oxit bazơ
Canxi oxit (vôi sống)
Mỗi chất phân loại hoặc gọi tên sai – 0,25 đ
Câu 3 (1,5 điểm): Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl, KOH, NaCl.
Cho quỳ tím lần lượt vào 3 lọ chứa dung dịch: (0,75 đ)
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: dung dịch HCl. (0,25 đ)
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: dung dịch KOH. (0,25 đ)
+ Quỳ tím không đổi màu: dung dịch NaCl. (0,25 đ)
Câu 4 (1 điểm): Biết rằng ở khi hòa tan 85 gam CuCl2 vào 110 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của CuCl2 ở .
Độ tan của CuCl2 ở là:
 (0,5 đ)	(0,5 đ)
Câu 5 (2,5 điểm): Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam đinh sắt (Fe) trong ống nghiệm chứa dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí A (ở đktc).
a.	Tính khối lượng của muối sắt tạo thành.
b.	Tính thề tích khí A sinh ra ở đktc.
c.	Dẫn toàn bộ lượng khí A ở trên đi qua ống thủy tinh đựng sắt (III) oxit Fe2O3 đun
nóng, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng của sắt tạo thành sau phản ứng. (Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
	Giải
	Số mol của 11,2 gam đinh sắt là	:
	(0,5 đ)
Fe + 2HCl àFeCl2 + 	(0,5 đ)
 1	 2	 1	 1	
0,2	0,4	 0,2 0,2	(mol)	(0,5 đ)
Khối lượng của muối sắt tạo thành là:
	(0,25 đ)
Thể tích khí hiđrô sinh ra là:
	(0,25 đ)
3H2 + Fe2O32Fe + 3H2O	(0,25 đ)
 3	 1 2 3
0,2	0,4/3	(mol)
	Khối lượng sắt tạo thành:
	 (0,25 đ)
Hết
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS CÁT LÁI
Năm học: 2019-2020
MÔN: HÓA HỌC 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)

ĐỀ: HÒA NHẬP 1
Câu 1 (3 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:
Fe + O2 à
H2 + O2 à
Na + H2O à
CaO + H2O à
P2O5 + H2O à
HgO + H2 à
Câu 2 (2 điểm): Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, Fe2O3, P2O5, CaO.
Câu 3 (4 điểm): Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl, KOH, NaCl.
Câu 4 (1 điểm): Biết rằng ở khi hòa tan 85 gam CuCl2 vào 110 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của CuCl2 ở .
	HẾT
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 2
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS CÁT LÁI
Năm học: 2019-2020
MÔN: HÓA HỌC 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ: HÒA NHẬP 1
Câu 1 (3 điểm): Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:
3Fe + 2O2 Fe3O4
2H2 + O2 2H2O
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
CaO + H2O àCa(OH)2
P2O5 + 3H2O à2H3PO4
HgO + H2 Hg + H2O
Mỗi phương trình đúng được 0,5đ. Thiếu cân bằng hoặc điều kiện – 0,25đ.
Câu 2 (2 điểm): Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, Fe2O3, P2O5, CaO.
Oxit
Phân loại
Tên gọi
CO2
Oxit axit
Cacbon đioxit (Khí cacbonic)
Fe2O3
Oxit bazơ
Sắt (III) oxit
P2O5
Oxit axit
Điphotpho pentaoxit
CaO
Oxit bazơ
Canxi oxit (vôi sống)
Mỗi chất phân loại hoặc gọi tên sai – 0,25 đ
Câu 3 (4 điểm): Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: HCl, KOH, NaCl.
Cho quỳ tím lần lượt vào 3 lọ chứa dung dịch: (1 đ)
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: dung dịch HCl. (1 đ)
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: dung dịch KOH. (1 đ)
+ Quỳ tím không đổi màu: dung dịch NaCl. (1 đ)
Câu 4 (1 điểm): Biết rằng ở khi hòa tan 85 gam CuCl2 vào 110 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của CuCl2 ở .
Độ tan của CuCl2 ở là:
 (0,5 đ)	(0,5 đ)
HẾT

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_8_truong_thcs_cat_lai.doc