Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Tân Quang (Kèm hướng dẫn chấm)

Câu 1 (2,5 điểm): 

1/ So sánh sự nở vì nhiệt của đồng, thủy ngân và khí hiđrô?

2/ Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Kể tên và nêu công dụng của 3 loại nhiệt kế đã học

Câu 2 (2,5điểm):

1/ Thế nào là sự nóng chảy, sự ngưng tụ?

2/ Ở nhiệt độ nào chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có điểm gì đặc biệt?

Câu 3 (2,0 điểm): Giải thích  hiện tượng sau:

Tại sao không nên bơm xe quá căng vào mùa nóng?

 

doc 2 trang Anh Hoàng 27/05/2023 1920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Tân Quang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Tân Quang (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Tân Quang (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN 
NINH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2014-2015
Môn: Vật lí 6
(Thời gian: 45')
-------------------
Câu 1 (2,5 điểm): 
1/ So sánh sự nở vì nhiệt của đồng, thủy ngân và khí hiđrô?
2/ Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Kể tên và nêu công dụng của 3 loại nhiệt kế đã học
Câu 2 (2,5điểm):
1/ Thế nào là sự nóng chảy, sự ngưng tụ?
2/ Ở nhiệt độ nào chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có điểm gì đặc biệt?
Câu 3 (2,0 điểm): Giải thích hiện tượng sau:
Tại sao không nên bơm xe quá căng vào mùa nóng?
Câu 4 (2,0 điểm): 
 Hình 1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến đựng trong một ống nghiệm khi để nguội.
1/ Có hiện tượng gì xảy ra với băng phiến trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ 15?
2/ Băng phiến tồn tại ở những thể nào trong các khoảng thời gian sau:
- Từ phút 0 đến phút thứ 5.
- Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15.
- Từ phút thứ 15 đến phút thứ 20.
 5 10 15 20 
Thời gian (phút)
90 
80 
70 
 0
Nhiệt độ (0C)
A
B
C
D
Hình 1
Câu 5 (1,0 điểm):
Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong
Hình 2
hình 2 có lợi hơn về lực? Tại sao?
b/
a/
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học 2014-2015
Môn: Vật lí 6
--------------------
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
1
(2,5đ)
1/ Đồng nở vì nhiệt ít hơn thủy ngân, thủy ngân nở vì nhiệt ít hơn khí hiđrô.
0,5
2/ Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
3 loại nhiệt kế đã học:
- Nhiệt kế thuỷ ngân: Dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
- Nhiệt kế rượu: Dùng để đo nhiệt độ khí quyển.
- Nhiệt kế y tế: Dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(2,5đ)
1/ Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng.
 Sự ngưng tụ là sự chuyển thể từ thể hơi sang thể lỏng.
0,75
0,75
2/ - Ở nhiệt độ sôi, dù tiếp tục đun nhiệt độ của chất lỏng không tăng.
 - Ở nhiệt độ sôi chất lỏng vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng. 
 0,5
 0,5
3
(2,0đ)
1/ Khi trời nóng, không khí trong săm nở ra. Bơm quá căng sẽ làm săm xe phình to ra và có thể bị nổ.
2,0
4
(2,0đ)
1/ Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm:
- Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15: Băng phiến đông đặc.
 0,5
2/ Thể của băng phiến:
- Từ phút 0 đến phút thứ 5: Thể lỏng
- Từ phút thứ 5 đến phút thứ 15: Thể rắn và thể lỏng
- Từ phút thứ 15 đến phút thứ 20: Thể rắn
0,5
0,5
0,5
5
(1,0đ)
Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 2b có lợi hơn về lực.
Vì: hệ thống này có 2 ròng rọc động (so với hệ thống ở hình 2a/ chỉ có 1 ròng rọc động).
0,25
0,75

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_6_nam_hoc_2014_2015_pho.doc