Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 1 (3,0 điểm)
a, Thế nào là chuyển động đều?
b, Nhúng một vật vào chất lỏng. Hãy nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm?
c, Một ô tô chuyển động trong 3 giờ với vận tốc trung bình 45km/h. Tính quãng đường ô tô đi được?
Câu 2 (3,0 điểm)
a, Lấy một ví dụ chứng tỏ lực ma sát có ích, một ví dụ chứng tỏ lực ma sát có hại?
b, Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên một điểm ở đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m. (Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m3)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
UBND HUYỆN NINH GIANG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Năm học 2019 – 2020 Môn: Vật lí 8 Thời gian làm bài:45 phút Câu 1 (3,0 điểm) a, Thế nào là chuyển động đều? b, Nhúng một vật vào chất lỏng. Hãy nêu điều kiện để vật nổi, vật chìm? c, Một ô tô chuyển động trong 3 giờ với vận tốc trung bình 45km/h. Tính quãng đường ô tô đi được? Câu 2 (3,0 điểm) a, Lấy một ví dụ chứng tỏ lực ma sát có ích, một ví dụ chứng tỏ lực ma sát có hại? b, Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên một điểm ở đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m. (Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m3) Câu 3 (2,5 điểm) a, Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 6000N làm toa xe đi được quãng đường là 1,2m. Tính công của lực kéo của đầu tàu? b, Thả một vật hình trụ tiết diện đáy S = 50cm2 chiều cao h = 15cm vào nước ta thấy phần nhô ra khỏi mặt nước có chiều cao là h1 = h. Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật đó? (Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m3) Câu 4 (1,5 điểm) Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h, đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết các đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả quãng đường là v = 10km/h. Hãy tính vận tốc v2. ------------Hết---------- UBND HUYỆN NINH GIANG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Năm học 2019 - 2020 Môn: Vật lí 8 Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 (3,0 điểm) a, Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian 1,0 điểm b, Điều kiện vật nổi là: P < FA Điều kiện vật chìm là: P > FA 0,5 điểm 0,5 điểm c, Quãng đường ô tô đi được là: S = v.t S = 45. 3 = 135 km 0,5 điểm 0,5 điểm 2 (3,0 điểm) a, Lấy đúng ví dụ chứng tỏ lực ma sát có ích Lấy đúng ví dụ chứng tỏ lực ma sát có hại 0,5 điểm 0,5 điểm b, Áp suất tác dụng lên đáy bình là p = d.h Thay số có p = 10000.1,2 = 12000 N/m2 Áp suất tác dụng lên điểm cách đáy bình 0,4m là p1 = d.h1 Thay số có p1 = 10000.(1,2 - 0,4) = 8000 N/m2 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 3 (2,5 điểm) a, Công kéo của đầu tàu là: A = F.s Thay số ta có: A = 6000.1,2 = 7200 (J) 0,5 điểm 0,5 điểm b. Thể tích vật chìm trong chất lỏng là V = S.(h – h1) = S. h Thay số ta có: V = 50..15= 500cm3 = 0,0005m3 Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật là: FA = V.d Thay số ta có: FA = 0,0005. 10000 = 5 N 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 4 (1,5 điểm) Gọi s là chiều dài cả quãng đường (km) s > 0 Ta có: Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là: t1 = s/2v1 (h) (1) Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là : t2 = s/2v2 (h) (2) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là : vtb = s/(t1 + t2) km/h = > t1 + t2 = s/vtb (3) Từ (1), (2) và (3) => 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb Thế số tính được v2 = 7,5(km/h) 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm Chú ý: Hs làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa Giáo viên có thể chia nhỏ biểu điểm trong khi chấm ------------Hết----------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_vat_li_lop_8_nam_hoc_2019_2020_phon.doc