Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Quốc Ân

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời
đúng.
1. “Ánh trăng” được viết cùng thể thơ với bài nào sau đây?
A. Cảnh khuya
B. Đập đá ở Côn Lôn
C. Lượm
D. Đêm nay Bác không ngủ
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 2, 3 và 4:
“Ruộng nương anh gửi bạn thân cày
Gian nhà không mặc kệ gió lung lay.
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.”
2. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự và nghị luận
B. Nghị luận và miêu tả
C. Biểu cảm và tự sự
D. Thuyết minh và tự sự
3. “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.” sử dụng phép tu từ gì ?
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Ẩn dụ
D. Nói quá
4. Từ “mặc kệ” trong đoạn trích trên có nghĩa là gì ?
A. Để cho tuỳ ý, không để ý, không có sự can thiệp nào
B. Điều vừa được nói đến không có tác động thay đổi việc sắp xảy ra
C. Biểu thị quan hệ trái ngược giữa điều kiện và sự việc xảy ra
D. Một cách không nói ra bằng lời mà thầm hiểu với nhau như vậy 
pdf 3 trang Anh Hoàng 29/05/2023 2100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Quốc Ân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Quốc Ân

Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Quốc Ân
 1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN QUỐC ÂN - 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
HƯNG YÊN 
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 9 
 Thời gian làm bài 90 phút 
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). 
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời 
đúng. 
1. “Ánh trăng” được viết cùng thể thơ với bài nào sau đây? 
A. Cảnh khuya 
B. Đập đá ở Côn Lôn 
C. Lượm 
D. Đêm nay Bác không ngủ 
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 2, 3 và 4: 
 “Ruộng nương anh gửi bạn thân cày 
 Gian nhà không mặc kệ gió lung lay. 
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.” 
2. Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ? 
 A. Tự sự và nghị luận 
 B. Nghị luận và miêu tả 
 C. Biểu cảm và tự sự 
 D. Thuyết minh và tự sự 
3. “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.” sử dụng phép tu từ gì ? 
 A. So sánh 
 B. Nhân hoá 
 C. Ẩn dụ 
 D. Nói quá 
4. Từ “mặc kệ” trong đoạn trích trên có nghĩa là gì ? 
 A. Để cho tuỳ ý, không để ý, không có sự can thiệp nào 
 B. Điều vừa được nói đến không có tác động thay đổi việc sắp xảy ra 
 C. Biểu thị quan hệ trái ngược giữa điều kiện và sự việc xảy ra 
 D. Một cách không nói ra bằng lời mà thầm hiểu với nhau như vậy 
5. Câu thơ nào sau đây chứa từ tượng hình ? 
A. Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi. 
B. Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối. 
 2
C. Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần. 
D. Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều. 
6. Câu thơ nào sau đây chứa từ tượng thanh? 
A. Lưng đưa nôi và tim hát thành lời 
B. Đêm thở: Sao lùa nước Hạ Long 
C. Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha 
D. Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi 
7. Từ “ngỡ” trong câu “Ngỡ không bao giờ quên” đồng nghĩa với từ nào? 
A. Nói 
B. Bảo 
C. Thấy 
D. Nghĩ 
8. Trong các câu thơ sau, từ “hoa” nào được dùng theo nghĩa gốc? 
 A. Nặng lòng xót liễu vì hoa 
 Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa. 
B. Cỏ non xanh tận chân trời 
 Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. 
C. Đừng điều nguyệt nọ hoa kia 
 Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai ? 
D. Nỗi mình thêm tức nỗi nhà 
 Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng. 
9. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt ? 
 A. Tố cáo 
 B. Hoàng đế 
 C. Niên hiệu 
 D. Trời đất 
10. Trong câu thơ “Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng”, tác giả đã sử dụng biện pháp 
nghệ thuật gì? 
A. Ẩn dụ 
B. Hoán dụ 
C. So sánh 
D. Nhân hoá 
 3
11. Nhận định nào nói đầy đủ nhất các hình thức phát triển từ vựng tiếng Việt ? 
 A. Tạo từ ngữ mới 
 B. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 
 C. Thay đổi hoàn toàn cấu tạo và ý nghĩa của các từ cổ 
 D. Cả A và B đều đúng 
12. Dòng nào dưới đây có chứa từ ngữ không phải là từ ngữ xưng hô trong hội 
thoại? 
 A. Anh, em, cô, chú, cậu, mợ, bố, mẹ 
 B. Chúng nó, chúng em, chúng tôi 
 C. Con, cháu, thiếp, trẫm, ngài, khanh 
 D. Ông, bà, tôi, ta, con người, dân chúng 
II. Tự luận (7 điểm). 
 Câu 1 (2 điểm): Viết một đoạn văn giới thiệu ngắn gọn về nhà thơ Phạm Tiến 
Duật và“Bài thơ về tiểu đội xe không kính” . 
Câu 2 (5 điểm): Tưởng tượng lúc ông Sáu hấp hối, ông đã nhớ lại cuộc gặp gỡ 
với bé Thu, đứa con gái mà ông vô cùng yêu quý. Hãy đóng vai nhân vật ông Sáu lúc 
đó kể lại tâm trạng mình từ lúc về thăm nhà đến lúc chia tay và trở lại chiến khu. 
(Yêu cầu: Sử dụng yếu tố miêu tả và nghị luận một cách hợp lý.) 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_9_truong_thcs_nguyen_qu.pdf