Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Trường THCS Quang Hưng (Có đáp án)

A. ĐỀ BÀI

I. Phần trắc nghiệm (3đ, mỗi câu 0,5đ).

Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo độ dài?

A. m B.cm C. ml D.dm

Câu 2: Một học sinh dùng thước thẳng có GHĐ 1,5m và DCNN 0,2cm để có chiều dài của một bàn học sinh. Trong cách ghi dưới đây, cách nào ghi đúng:

A. 120,0cm B. 120cm C. 1,2m D. 1200,0mm

Câu 3: Một người dùng bình chia độ ghi tới cm3, chứa 75cm3 nước để đo thể tích một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình nước, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 120cm3. Thể tích của hòn đá là:

A. 195cm3 B. 75cm3 C. 120cm3 D. 45cm3

Câu 4: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn vì nó.

A. Chịu lực nâng của mặt bàn B. Không chịu tác dụng của lực nào
C. Không chịu tác dụng của lực theo phương ngang D. Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng

Câu 5: Quả cân 250g ở mặt đất có trọng lượng là

A. 2,5N B. 250N C. 0,25N D. 25N

Câu 6: Một lít dầu hỏa có khối lượng 800g, khối lượng của 0,2m3 dầu hỏa là:

A. 160g B. 160kg C. 16g D. 16kg
doc 2 trang Anh Hoàng 01/06/2023 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Trường THCS Quang Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Trường THCS Quang Hưng (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 6 - Trường THCS Quang Hưng (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NINH GIANG
TRƯỜNG THCS QUANG HƯNG
Họ và tên: 
Lớp: 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Vật lý 6
(Thời gian 45’)
A. ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm (3đ, mỗi câu 0,5đ).
Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo độ dài?
A. m
B.cm
C. ml
D.dm
Câu 2: Một học sinh dùng thước thẳng có GHĐ 1,5m và DCNN 0,2cm để có chiều dài của một bàn học sinh. Trong cách ghi dưới đây, cách nào ghi đúng:
A. 120,0cm
B. 120cm
C. 1,2m
D. 1200,0mm
Câu 3: Một người dùng bình chia độ ghi tới cm3, chứa 75cm3 nước để đo thể tích một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình nước, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 120cm3. Thể tích của hòn đá là:
A. 195cm3
B. 75cm3
C. 120cm3
D. 45cm3
Câu 4: Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn vì nó.
A. Chịu lực nâng của mặt bàn
B. Không chịu tác dụng của lực nào
C. Không chịu tác dụng của lực theo phương ngang
D. Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
Câu 5: Quả cân 250g ở mặt đất có trọng lượng là
A. 2,5N
B. 250N
C. 0,25N
D. 25N
Câu 6: Một lít dầu hỏa có khối lượng 800g, khối lượng của 0,2m3 dầu hỏa là:
A. 160g
B. 160kg
C. 16g
D. 16kg
II. Phần tự luận (7đ).
Câu 1: Người ta pha 75g muối vào 1,5 lít nước. Hãy xác định khối lượng riêng của nước muối (cho rằng khi hòa tan muối vào nước thì thể tích của nước muối tăng không đáng kể). Biết khối lượng riêng của nước là D0 = 1000kg/m3
Câu 2: Để đưa một vật nặng có khối lượng 100kg trực tiếp lên cao theo phương thẳng đứng, thì lực cần thiết phải tác dụng vào vật bằng bao nhiêu? (2đ).
Câu 3: Khi dùng tấm ván dài 4m làm mặt phẳng nghiêng, người công nhân có thể đưa một vật có trọng lượng 1000N lên cao. Nếu dùng tấm ván có cùng chất liệu dài 6m làm mặt phẳng nghiêng thì có thể đưa được vật có trọng lượng bằng bao nhiêu lên cùng độ cao đó. Biết rằng độ dài của mặt phẳng nghiêng lớn hơn độ cao bao nhiêu lần thì lực dùng để kéo vật lên cao có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật bấy nhiêu lần.
A. ĐÁP ÁN 6
I.Trắc nghiệm:
Câu 1: C, Câu 2: A, Câu 3: D, Câu 4: D, Câu 5: C, Câu 6: B.
II. Tự luận:
- Thể tích của nước 1,5 lít = 1,5dm3 = 0,0015m3 (0,5đ).
- Khối lượng của 1,5 lít nước là mm = 1000.0,0015 = 1,5kg (0,5đ).
- Khối lượng của muối là mn = 75g = 0,075kg (0,5đ).
- Khối lượng của nước muối là.
M = mn + mm = 1,5 + 0,075 = 1,575kg
- Khi hòa tan muối vào nước thì thể tích của nước muối tăng không đáng kể, nên thể tích của nước vẫn là 0,0015m3. Do vậy khối lượng riêng của nước là.
Dm = = = 1050kg/m3 (0,5đ).
Câu 2
Trọng lượng của vật là :p =10m(0.5d)
P=10.100N (0.5d )
Lực cần thiết phải tác dụng vào vật để kéo vật lên theo phương thẳng đứng là trọng lượng của vật (0.5d)
F=p=1000N(0.5d)
Câu3
Từ công thức F/ p1=h/l1 (1) (0.5d)
 F/p2=h/l2 (2) (0.5d)
Từ (1) và (2) ta suy ra p2/p1= l2/l1 ta có =p1.l2/l1 (0.5d)
 Thay số 1000.6/4=1500N 0.5d 
Từ công thức F\ p1= h\l (1) ( 0.5d)
 Người ra đề: Phạm Quang Nhật

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_6_truong_thcs_quang_hung.doc