Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Câu 4 (3điểm): Hình vẽ bên, vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của một chất rắn.

    a) Ở nhiệt độ nào chất rắn này bắt đầu nóng chảy?

    b) Chất rắn này là chất gì?

    c) Để đưa chất rắn từ nhiệt độ 650C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian bao nhiêu?

    d) Thời gian nóng chảy của chất rắn này là bao nhiêu phút?

    e) Sự nóng chảy bắt đầu vào phút thứ mấy và kết thúc ở phút thứ mấy?

 

    f) Từ phút thứ 4 đến phút thứ 9 chất rắn này tồn tại ở những thể nào?

 

doc 2 trang Anh Hoàng 27/05/2023 2060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD & ĐT NINH GIANG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2014 – 2015
Môn vật lý 6 
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1 (2,5 điểm Thế nào là sự bay hơi? Thế nào là sự ngưng tụ?Lấy ví dụ cho từng trường hợp.
Câu 2 (2,5 điểm): 
 a) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của lỏng? 
 b) Khi nung nóng một viên bi sắt thì khối lượng riêng của nó tăng hay giảm? Vì sao? 
Câu 2(2đ):Băng kép là gì ? Băng kép dùng để làm gì?
0
4
9
12
65
80
84
Thời gian (phút)
Nhiệt độ (0C)
Câu 4 (3điểm): Hình vẽ bên, vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của một chất rắn.
 a) Ở nhiệt độ nào chất rắn này bắt đầu nóng chảy?
 b) Chất rắn này là chất gì?
 c) Để đưa chất rắn từ nhiệt độ 650C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian bao nhiêu?
 d) Thời gian nóng chảy của chất rắn này là bao nhiêu phút?
 e) Sự nóng chảy bắt đầu vào phút thứ mấy và kết thúc ở phút thứ mấy?
 f) Từ phút thứ 4 đến phút thứ 9 chất rắn này tồn tại ở những thể nào?
..Hết
PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN:Lý 6 
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2,5 điểm)
 - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ
Lấy đúng ví dụ 
1đ
1đ
0,5đ
2
(2,5 điểm)
a) Kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
 - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
0,5đ
0,5đ
b) Áp dụng công thức tính khối lượng riêng: D = m/V.
 - Khi nung nóng viên bi sắt thì thể tích viên bi tăng, khối lượng viên bi không đổi.
 - Do đó khối lượng riêng của viên bi sắt giảm.
0,5đ
0,75đ
0,25đ
3
(2,0 điểm)
+Là hệ thống gồm 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt với nhau dọc theo chiều dài của thanh. 
 +Để đóng ngắt tự động mạch điện 
1đ
1đ
 a) Chất rắn này bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 800C.
 0,5đ
 b) Chất này là băng phiến vì có nhiệt độ nóng chảy là 800C
0,5đ
4
(3điểm)
 c) Để đưa chất rắn từ 650C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian là: 4 phút.
0,5đ
 d) Thời gian nóng chảy của chất rắn này là: 5 phút
0,5đ
 e) Sự nóng chảy bắt đầu vào phút thứ 4 và kết thúc ở phút thứ 9.
0,5đ
f) Từ phút thứ 4 đến phút thứ 9 chất này ở thể rắn và lỏng
0,5đ
...................Hết................

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2014_2015_pho.doc