Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Câu 1 (2,0 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xẩy ra:

  1. Dẫn khí clo vào cốc đựng nước, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.
  2. Trộn một ít bột đồng (II) oxit và bột than rồi cho vào đáy ống nghiệm khô, đốt nóng.
  3. Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
  4. Cho 1 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm có chứa một ít lá đồng nhỏ.

Câu 2 (2,0 điểm): Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NaOH, H2SO4, Ba(OH)2.. Viết phương trình hóa học.

Câu 3 (2,0 điểm): Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện nếu có):

 NaAlO2 ¬  Al ® Al2O3 ® AlCl3 ® Al(OH)3 ® Al2O3 ® Al ® Cu ® CuSO4

Câu 4 (2,0 điểm): Cho 1,02 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào 100 ml dung dịch HCl có nồng độ là a (M). Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi hết nước thu được 3,86 gam muối khan.

Nếu cho 1,02 gam hỗn hợp trên vào 200 ml dung dịch HCl có nồng độ là a (M). Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi hết nước thu được 4,57 gam muối khan. 

  1. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
  2. Tính a (nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng).
doc 3 trang Anh Hoàng 02/06/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9 - Phòng GD&ĐT Ninh Giang (Kèm hướng dẫn chấm)
 UBND HUYỆN NINH GIANG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xẩy ra:
Dẫn khí clo vào cốc đựng nước, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được.
Trộn một ít bột đồng (II) oxit và bột than rồi cho vào đáy ống nghiệm khô, đốt nóng.
Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
Cho 1 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm có chứa một ít lá đồng nhỏ.
Câu 2 (2,0 điểm): Chỉ dùng thêm quỳ tím, nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NaOH, H2SO4, Ba(OH)2.. Viết phương trình hóa học.
Câu 3 (2,0 điểm): Viết phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
 NaAlO2 ¬ Al ® Al2O3 ® AlCl3 ® Al(OH)3 ® Al2O3 ® Al ® Cu ® CuSO4
Câu 4 (2,0 điểm): Cho 1,02 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào 100 ml dung dịch HCl có nồng độ là a (M). Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi hết nước thu được 3,86 gam muối khan.
Nếu cho 1,02 gam hỗn hợp trên vào 200 ml dung dịch HCl có nồng độ là a (M). Sau khi kết thúc phản ứng, làm bay hơi hết nước thu được 4,57 gam muối khan. 
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Tính a (nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng).
Câu 5 (2,0 điểm): Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8gam chất rắn. Mặt khác 0,15mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0M.
a) Viết các phương trình phản xảy ra.
b) Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X?
(Cho: Al=27, Mg=24, Fe=56, Cu=64, O=16, H=1, Cl=35,5)
-------Hết-------
 UBND HUYỆN NINH GIANG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu
Ý
Nội dung
Biểu điểm
1
a
Hiện tượng: Dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.
PT: Cl2 + H2O Û HCl + HClO
0,5đ
0,5đ
b
Hiện tượng: Màu đen của hỗn hợp trong ống nghiệm chuyển dần sang đỏ. Khí không màu thoát ra làm vẩn đục nước vôi trong.
PT: 2CuO + C ® 2Cu + CO2
0,5đ
0,5đ
c
Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện
PT: K2CO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + 2KOH
0,5đ
0,5đ
d
Hiện tượng: Đồng bị hòa tan một phần, có khí không màu mùi hắc thoát ra, dung dịch có màu xanh lam
PT: Cu + 2H2SO4 (đ) ® CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,5đ
0,5đ
2
Nhận biết các dung dịch sau chỉ bằng quỳ tím: NaCl, Na2SO4, NaOH, H2SO4, Ba(OH)2
- Lấy mỗi dung dịch một ít sang ống nghiệm khác đánh số thứ tự từ 1 - 5.
- Lấy mỗi dung dịch một ít nhỏ vào quỳ tím.
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là: Ba(OH)2 và NaOH (Nhóm I).
+ Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4.
+ Dung dịch nào không làm đổi màu quỳ tím là dung dịch Na2SO4 và NaCl (Nhóm II). 
- Dùng dung dịch H2SO4 vừa nhận được cho vào dung dịch nhóm I. Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch Ba(OH)2. Dung dịch còn lại của nhóm I là NaOH
 H2SO4 + Ba(OH)2BaSO4 + 2H2O
- Dùng dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận được cho vào dung dịch nhóm II. Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch nhóm II là Na2SO4. Dung dịch còn lại của nhóm II là NaCl
 Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
(1): 2Al + 2NaOH + 2H2O ® 2NaAlO2 + 3H2
(2): 4Al + 3O2 ® 2Al2O3
(3): Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O
(4): AlCl3 (dư) + 3NaOH ® Al(OH)3 + 3NaCl
(5): 2Al(OH)3 ® Al2O3 + 3H2O
(6): 2Al2O3 ® 4Al + 3O2
(7): 2Al + 3CuCl2 ® 3Cu + 2AlCl3
(8): Cu + 2H2SO4 (đ) ® CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4
a
- Khi lượng HCl gấp đôi thì lượng chất rắn thu được không gấp đôi thí nghiệm 1 nên suy ra trong thí nghiệm 2 kim loại tan hết và HCl dư. 
 - Gọi số mol của Mg và Al trong hỗn hợp là x và y. Ta có:
 24x + 27 y = 1,02 x = 0,02 m Mg = 0.02 x 24 = 0,48 
 95x + 133.5 y = 4,57 y = 0,02 mAl = 0.02 x 27 = 0,54 
0,25đ
0,75đ
b
Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl
- Xét TN1: Gọi số mol Al đã phản ứng là x1, còn dư là 0.02-x1 (Mg đã pư hết)
Khối lượng chất rắn = 0,02 . 95 + 133,5x1 + 27 (0,02-x1) = 3,86 x1= 0,0133
 Số mol HCl hòa tan Mg và Al là (0,02 . 2) + 3 . 0,0133 = 0,08 mol
- Nồng độ mol/l của HCl là 0,08/0,1 = 0,8 M 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
5
a
H2 + CuO Cu + H2O (1)
4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O (2)
H2 + MgO ko phản ứng
2HCl + MgO MgCl2 + H2O (3)
8HCl + Fe3O4 FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (4)
2HCl + CuO CuCl2 + H2O (5)
0,5đ
0,5đ
b
* Đặt nMgO = x (mol); nFe3O4 = y (mol); nCuO = z (mol) trong 25,6gam X
Ta có 40x + 232y + 80z = 25,6 (I)
40x + 168y + 64z = 20,8 (II)
* Đặt nMgO=kx (mol); nFe3O4=ky (mol); nCuO=kz (mol) trong 0,15mol X
Ta có k(x + y + z) = 0,15 (III)
2kx + 8ky + 2kz = 0,45 (IV) 
Giải hệ gồm (I), (II), (III) và (IV) x=0,15mol; y=0,05mol; z=0,1mol
%nMgO = .100 = 50,00(%); 
%nCuO = .100 = 33,33(%)
%nFe3O4 =100 – 50 – 33,33 = 16,67(%)
0,5đ
0,25đ
0,25đ

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9_phong_gddt_ninh.doc