Đề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ văn Lớp 9 (Có đáp án)
Câu 1. (2,0 điểm)
Cho bài ca dao sau:
Rủ nhau xuống biển mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
Em ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc ta đừng quên nhau
Hãy chỉ ra vẻ đẹp của bài ca dao bằng một đoạn văn từ 15 - 20 câu có câu chủ đề ở đầu đoạn ?
Câu 2 : (2điểm ).
Theo em những yếu tố nào đã ảnh hưưưởng tích cực tới thành công Truyện Kiều - kiệt tác nghệ thuật và Nguyễn Du xứng đáng được coi là đại thi hào dân tộc?
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ văn Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ văn Lớp 9 (Có đáp án)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MễN THI: NGỮ VĂN Thời gian: 150 phỳt (khụng kể thời gian phỏt đề) ĐỀ I Câu 1. (2,0 điểm) Cho bài ca dao sau: Rủ nhau xuống biển mò cua Đem về nấu quả mơ chua trên rừng Em ơi chua ngọt đã từng Non xanh nước bạc ta đừng quên nhau Hãy chỉ ra vẻ đẹp của bài ca dao bằng một đoạn văn từ 15 - 20 câu có câu chủ đề ở đầu đoạn ? Câu 2 : (2điểm ). Theo em những yếu tố nào đã ảnh hưởng tích cực tới thành công Truyện Kiều - kiệt tác nghệ thuật và Nguyễn Du xứng đáng được coi là đại thi hào dân tộc? Câu 3 (6điểm ) : Cuối truyện Người con gái Nam Xương Nguyễn Dữ đã để cho nhân vật Vũ Nương hiển thánh rồi không quay trở lại trần gian nữa . Em hãy viết bài văn nghị luận khoảng 1,5 trang đến 2 trang giấy thi chứng minh rằng đó là chi tiết góp phần làm nên sự thành công của truyện ở cả hai phương diện nội dung và nghệ thuật ? Hướng dẫn làm bài : Câu1: Yêu cầu : 1 Viết đoạn văn diễn dịch câu chủ đề từ 10-15 câu tương đương 2/3 đến 1 trang giấy thi (0.5điểm ) 2 Nội dung : (1,5điểm ) + Câu chủ đề : Bài ca dao đẹp không chỉ từ lời văn nghệ thuật mà còn cả ý nghĩa vô cùng sâu sắc + Bài ca dao sử dụng hình thức thơ lục bát câu thơ sáu tám đan xen nhau, nhịp 2/2/2 và 4/4 câu cuối đem lại âm hưởng du dương trầm bổng ngọt ngào phát huy cao độ hiệu quả ý thơ(0,25điểm ) + Lời mời , lời rủ xuống biển mò cua , hái quả mơ chua mở ra 2 không gian biển và rừng. Lời thơ như hàm ý kín đáo tình yêu nồng thắm chắng trai dành cho cô gái. Họ rủ nhau cùng trèo non lội suối cùng lên thác xuống ghềnh đến những nơi cảnh đẹp thơ mộng , cảnh sắc thiên nhiên hữu tình , nơi gian truân vất vả gắn cuộc sống mưu sinh hàng ngày nơi đâu cũng gắn bó bên nhau .(0,25điểm ) + Muợn lời đó để giử gắm tình cảm sâu sắc kín đáo tế nhị : Lời hẹn ước đừng quên nhau.. liên hệ mở rộng những bài thơ khác mượn cách giao duyện như vậy (0,5điểm ) + Từ "chua" câu hai : Hái quả mơ chua được chơi chữ dùng hiện tượng chuyển nghĩa của từ đem lại ý nghĩa mới vô cùng dặc sắc : chua ngọt của vị giác của quả mơ hay của tình cả yêu thương nồng thắm , của gian khổ đắng cay của ngọt bùi hạnh phúc (0,25điểm ) + Non xanh nước bạc mà không dùng non xanh nước biếc : Lời ngợi ca cảnh đẹp và thể hiện niềm tự hào về thiên nhiên đất nước quê mình giàu đẹp trù phú thiết tha trong cái nhìn trìu mến (0,25điểm ) Câu 2 : Yêu cầu : - Viết đoạn văn có câu chủ đề đầu đoạn , cuối đoạn .(0,25điểm ) - Nêu được 3 yêu tố ảnh hưởng tích cực đến thành công truyện kiều. + Câu chủ đề : Đánh giá truyện Kiều - Tập đại thành dân tộc , kiệt tác nghệ thật , ảnh hưởng rộng rãi sinh hoạt văn hoá dân gian , Nguyễn Du được tôn vinh là đại thi hào dân tộc là danh nhân văn hoá thế giới (0,25điểm ) + Xuất thân trong một gia đình đại quý tộc có truyền thống văn chương(0,25điểm ) + Nêm trải ngọt ngào trong cảnh sống nhung lụa , nêm cay đắng trầm luân kiếp sóng lưu lạc . Cuộc sống cho ông cái nhìn hiện thực nhưng rất nhân đạo , vốn sống phong phú , một kho vốn liếng ngôn từ dồi dào phong phú (0,5điểm ) + Ông là con người có tài năng thiên bẩm văn chương làm nên truyện Kiều đặc sắc nhiều phương diện cả nội dung và nghệ thuật .Viơi truyện Kiều ông đưa Ttiếng Việt lên đỉnh cao về nghệ thuật , nghệ thuật dẫn truyện kể chuyện , cách xây dựng nhân vật độc đáo (0,75điểm ) Câu 3 : Yêu cầu : - Viết thành bài văn dung lượng 1-2trang giấy thi (0,5điểm ) - Bài viết bố cục 3 phần các phần dắt dắn luận điểm hợp lí tự nhiên , lâp luận chặt chẽ. (1điểm ) MB : Đưa lời dẫn dắt - yêu cầu đề (0,5điểm ) TB - Vị trí chi tiết (0,5điểm ) - Chứng minh chi tiết hay đặc sắc ở nội dung và nghệ thuật * Về nghệ thuật (1điểm ) - Chi tiết kì ảo - Kết thúc tác phẩm ( kết thức mở ) *Về nội dung : (2,5điểm ) - Mở ra thế giới kì ảo lung linh đẹp như câu chuyện cổ tích (0,25điểm ) - Kết thúc có hậu nhưng vẫn tiềm ẩn tính bi kịch (0,25điểm ) - Vũ Nương (1 điểm ) + Minh oan (0,25điểm ) + Ca ngơi vẻ đẹp nàng(0,25điểm ) + Nỗi đau VN phải chụi : oan cách trở , khát khao nặng lòng người đời nhưng vẫn phải từ bỏ trần thế gửi hình ẩn bóng chốn nàng mây cung nước (0,5điểm ) - Thái độ Nguyện Dũ cảm thông thương yêu lên án những thế lửc trà đạp nhân phẩm con người (0,25điểm ) - Đặt ra vấn đề thân phận người phụ nữ, bình đẳng giới trong xã hội xưa và nay(0,25điểm ) KL ; Khẳng định lại vấn đề liên hệ mở rộng tác phẩm cùng đề tại nội dung cách nhìn vấn đề của tác giả (0,5điểm ) ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MễN THI: NGỮ VĂN Thời gian: 150 phỳt (khụng kể thời gian phỏt đề) ĐỀ BÀI II Cõu 1: (4 điểm) Chộp lại khổ đầu bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh và nờu vắn tắt cảm nhận của em về khổ thơ trờn. Cõu 2: (6 điểm) Tưởng tượng em là nhõn vật bộ Thu trong tỏc phẩm Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sỏng, ghi lại những suy nghĩ của em trong đờm ở nhà bà ngoại trước ngày ba em lờn đường. (Bài viết dài khoảng nửa trang giấy thi) Cõu 3: (10 điểm) Lũng tự trọng của mỗi con người trong cuộc sống. -------Hết------ ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Mụn: Ngữ Văn Cõu1 (4 điểm): - Học sinh chộp đỳng khổ đầu bài thơ Sang thu: Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong giú se Sương chựng chỡnh qua ngừ Hỡnh như thu đó về Nờu vắn tắt cảm nhận: + Những tớn hiệu giao mựa: sự vận động của ngọn giú se (nhẹ, khụ và hơi lạnh), sương chựng chỡnh (cố ý chậm lại, dựng dằng, lưu luyến), hương ổi tỏa trong khụng gian, trong làn giú... -> Sự cảm nhận tinh tế bằng nhiều giỏc quan + Tõm trạng ngỡ ngàng, cảm xỳc bõng khuõng khi trời đất từ hạ chuyển sang thu ( cỏc từ “bỗng”, “hỡnh như”...) Chộp đỳng 4 cõu thơ: 1 điểm Cảm nhận sõu sắc, diễn đạt tốt: 3 điểm Giỏm khảo cõn nhắc mức độ bài làm để định ra điểm 2, điểm 1 cho phần cảm nhận. Cõu 2 (6 điểm): - Học sinh sử dụng ngụi kể thứ nhất ( tụi hoặc em). - Biết húa thõn vào nhõn vật để diễn tả lại cảm xỳc, suy nghĩ của mỡnh. - Phần viết gọn, khụng mắc lỗi chớnh tả, dựng từ, ngữ phỏp, hành văn lưu loỏt, ý tưởng sõu sắc, sỏng rừ, cảm xỳc chõn thành. - Gợi ý một số nội dung: Ân hận vỡ cỏch đối xử của mỡnh với ba trong những ngày qua Hối tiếc vỡ khụng cũn thời gian để sửa chữa lỗi lầm Suy nghĩ hoặc tưởng tượng mỡnh sẽ làm như thế nào vào sỏng mai, lỳc chia tay ba Căm thự giặc vỡ tại chỳng mà cha con phải chia lỡa xa cỏch, vỡ chỳng mà ba phải bị thương đau đớn, khuụn mặt ba bị biến dạng đến mức con gỏi ba cũng khụng nhận ra Thương mỏ, thấy cú lỗi cả với mỏ vỡ chắc mỏ buồn khi thấy mỡnh đối xử tệ bạc với ba Học sinh viết theo trớ tưởng tượng riờng nờn khụng bắt buộc phải đầy đủ tất cả cỏc ý trờn Điểm 6: Đảm bảo tất cả cỏc yờu cầu (cú thể thiếu một trong 2 ý d và e) Điểm 4: Diễn đạt tốt, cú ý a và 2 đến 3 ý cũn lại Điểm 2: Cú ý a, diễn đạt tốt hoặc cú ý a và 1 đến 2 ý cũn lại nhưng diễn đạt cũn mắc lỗi, văn viết chưa sõu. Cõu 3 (10 điểm): 1. Yờu cầu về kĩ năng: - Xỏc định đỳng kiểu bài: nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lớ. - Bài viết cú bố cục rừ ràng, luận điểm chớnh xỏc, luận cứ đầy đủ, lập luận chặt chẽ, lời văn lưu loỏt, sinh động. - Biết kết hợp nghị luận với biểu cảm. 2. Yờu cầu về nội dung: Trỡnh bày được những suy nghĩ về lũng tự trọng của mỗi con người và vai trũ của nú trong cuộc sống. Đại thể, cần đảm bảo cỏc ý cơ bản sau: a. Mở bài: Giới thiệu về lũng tự trọng của mỗi con người trong cuộc sống. b. Thõn bài: - Giải thớch, chứng minh, so sỏnh đối chiếu nội dung vấn đề: + Tự trọng là tự ý thức được giỏ trị nhõn cỏch của bản thõn mỡnh, từ đú biết trọng mỡnh. Đú là một đức tớnh tốt của con người. + Tự trọng khỏc với tự kiờu, tự đắc, tự món, tự ỏi như thế nào? (Khụng nhất thiết phải giải thớch cụ thể cỏc khỏi niệm tự kiờu, tự đắc, tự món, tự ỏi mà chỉ cần thấy được đú là những thúi xấu, khỏc với tự trọng). - Biểu hiện cụ thể của lũng tự trọng: + Với bản thõn (cố gắng học hỏi rốn luyện để khụng thua kộm quỏ xa người khỏc, cú ý thức tự lực tự cường, ý thức tự trau dồi phẩm chất đạo đức) + Với người khỏc (là người cú văn hoỏ trong ứng xử, trung thực, tự giỏc, giữ chữ tớn, khụng a dua xu nịnh, trong cụng việc khụng vụ lợi, khụng làm phiền người khỏc, khụng dựa dẫm ỷ lại, khụng làm những việc hốn kộm, hạ thấp nhõn cỏch như dối trỏ, trộm cắp, sử dụng những thủ đoạn làm phương hại đến người khỏc để đạt mục đớch) - Tỏc dụng của lũng tự trọng: + Tạo nờn sự tin cậy, bền vững, tốt đẹp trong cỏc mối quan hệ + Là yếu tố quan trọng tạo nờn vẻ đẹp nhõn cỏch, biết tự trọng mới mong được người khỏc tụn trọng. Học sinh lấy dẫn chứng thuyết minh cho cỏc luận điểm, chỳ ý những dẫn chứng gần gũi trong đời sống học sinh: học tập, thi cử c. Kết bài: - Nhấn mạnh: lũng tự trọng trong cuộc sống luụn nõng cao phẩm giỏ con người. - Hóy sống cú lũng tự trọng. 3. Chuẩn cho điểm: - Điểm 10: Đỏp ứng tốt cỏc yờu cầu trờn, cú thể cũn mắc vài lỗi nhỏ về chớnh tả hay dựng từ, viết cõu. - Điểm 8: Cơ bản đỏp ứng được cỏc yờu cầu trờn, nghị luận sõu sắc nhưng biểu cảm chưa cao, cú thể cũn vài sai sút nhỏ về diễn đạt. - Điểm 6: Thể hiện được kĩ năng nghị luận nhưng kết hợp biểu cảm cũn hạn chế, thiếu một vài ý trong phần nhận định đỏnh giỏ vấn đề. Tuy nhiờn, bài văn phải cú bố cục hoàn chỉnh. - Điểm 4: Đỏp ứng được gần nửa yờu cầu trờn, cú bố cục rừ ràng, lời văn diễn đạt được ý. - Điểm 2: Cú đề cập đến vấn đề nhưng nhỡn chung bài làm sơ sài, lan man; nhiều lỗi chớnh tả và cỏc lỗi diễn đạt khỏc. - Điểm 0: Sai lạc hoàn toàn về nội dung và phương phỏp. * Giỏm khảo chấm cõn nhắc kĩ để cho cỏc điểm cũn lại. Hết
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_ngu_van_lop_9_co_dap_an.doc