Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 (Kèm hướng dẫn chấm)
Bài 4 ( 5 điểm )
Cho hai đường tròn ( O; R) và ( O’; R’) tiếp xúc ngoài tại A( R > R’). Vẽ dây AM của đường tròn ( O ) và dây AN của đường tròn ( O’) sao cho AM AN. Gọi BC là tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn (O) và (O’) với B (O) và C (O’)
1. Chứng minh OM // O’N.
2. Chứng minh : Ba đường thẳng MN, BC, OO’ đồng qui.
3. Xác định vị trí của M và N để tứ giác MNO’O có diện tích lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó.
Bài 5 ( 3 điểm )
1. Cho tam giác nhọn ABC. Gọi ha, hb, hc lần lượt là các đường cao và ma, mb, mc lần lượt là trung tuyến của các cạnh BC, CA, AB; R và r lần lượt là bán kính của các đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác ABC. Chứng minh rằng :
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 9 (Kèm hướng dẫn chấm)
§Ò thi chän häc sinh giái líp 9 M«n thi : Toán Thêi gian lµm bµi : 150 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò ) Bài 1 ( 6 điểm ) Cho P = 1. Rút gọn P. 2. Tìm x để P > 0 3. Với x > 4, x ≠ 9. Tìm giá trị lớn nhất của P.(x + 1) Bài 2 ( 4 điểm ) 1. Tìm tất cả số tự nhiên n sao cho n2 – 14n – 256 là 1 số chính phương. 2. Cho: a > 0, b > 0 và ab = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = Bài 3 ( 2 điểm ) Cho hệ phương trình : 1. Chứng minh rằng : x = y 2. Tìm nghiệm của hệ phương trình. Bài 4 ( 5 điểm ) Cho hai đường tròn ( O; R) và ( O’; R’) tiếp xúc ngoài tại A( R > R’). Vẽ dây AM của đường tròn ( O ) và dây AN của đường tròn ( O’) sao cho AM AN. Gọi BC là tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn (O) và (O’) với B (O) và C (O’) 1. Chứng minh OM // O’N. 2. Chứng minh : Ba đường thẳng MN, BC, OO’ đồng qui. 3. Xác định vị trí của M và N để tứ giác MNO’O có diện tích lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó. Bài 5 ( 3 điểm ) 1. Cho tam giác nhọn ABC. Gọi ha, hb, hc lần lượt là các đường cao và ma, mb, mc lần lượt là trung tuyến của các cạnh BC, CA, AB; R và r lần lượt là bán kính của các đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác ABC. Chứng minh rằng : 2. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a,b sao cho : a + b2 chia hết cho a2b – 1. __________________________________________________________ Híng dÉn chÊm thi häc sinh giái líp 9 Bài Nội dung Điểm Bài 1 (6 đ ) 1. Tìm đúng điều kiện : x ≥ 0, x ≠ 4, x ≠9 P = = = 2. P > 0 ó ó 0,5đ. 0,5đ. 2,0đ. 0,5đ. 0,5đ. 3. P. ( x + 1 ) = Áp dụng bất đẳng thức Cô si chỉ ra Max Chỉ ra dấu bằng ó x = 1,0đ. 0,5đ. 0,5đ. Bài 2 (4đ) 1. Đặt n2 – 14n – 256 = K2 ( K є N ) ó ( n – 7 )2 – K2 = 305 ó ( n – K – 7 )( n + K – 7 ) = 305 = 1.305 = 61.5 Xét các trường hợp: do n + K -7 > n – K – 7 n – K – 7 = 1 và n + K – 7 = 305 => n = 160 n – K – 7 = - 305 và n + K – 7 = -1 => n = -146 ( loại ) n – K – 7 = 5 và n + K – 7 = 61 => n = 40 n – K – 7 = -61 và n + K – 7 = -5 => n = -26 ( loại ) Vậy n = 40, K = 28 hoặc n = 160 , K = 152 2. Áp dụng bất đẳng thức cô si cho 2 số dương a2 và b2 A = = . Áp dụng BĐT Cô si có A -> Giá trị nhỏ nhất của A=8 a = b = 1 1,0đ. 0,25đ. 0,25đ. 0,25đ. 0,25đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ Bài 3 (2đ) Điều kiện Từ 2 phương trình của hệ ta có : Nếu x > y thì => VT > VP ( mâu thuẫn ) Tương tự nếu x VT < VP ( mâu thuẫn ) => x = y => Hệ ó Bình phương 2 vế của pt (2) => x = 0 hoặc x = 2012 => Nghiệm của hệ ( x;y) = (0;0),(2012;2012) 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. Bài 4 (5đ) 1. => OM //O’N 2. Gọi P là giao điểm của MN và OO’ Có : Gọi P’ là giao điểm của BC và OO’ Do OB // O’C => => P = P’ -> đpcm 3. MNO’C là hình thang có S = Dấu “ = “ xảy ra ó H O ó OM OO’ và O’N OO’ Vậy Max S = 2,0đ. 0,75đ. 0,75đ. 1,0đ. 0,5đ. Bài 5 (2đ) 1. Gọi O và I là tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác ABC A1 , B1, C1 lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB Có : AA1 = ma ≤ R + OA1 đẳng thức xảy ra ó AB = AC BB1 = mb ≤ R + OB1 đẳng thức xảy ra ó AB = BC CC1 = mc ≤ R + OC1 đẳng thức xảy ra ó AC = BC => (1) Có 2S = ( a + b + c)r -> Với ( AB = c , BC = a , AC = b ) => (2) 2S = = => (3) Từ (1),(2),(3) => Dấu đẳng thức xảy ra ó ∆ABC đều 2. Theo đề bài có : a + b2 = K(a2b – 1) ( K є N* ) ó a + K = b( Ka2 – b ) ó a + K = mb (1) Với Ka2 – b = m ( m є N*) -> m + b = Ka2 (2) Từ (1) và (2) có ( m – 1 )( b - 1 )= mb – b – m + 1 = a + K – Ka2 + 1 = ( a + 1)( K + 1 – Ka ) (3) Vì m > 0 theo (1) nên ( m – 1 )( b – 1) ≥ 0 . Từ (3) => K + 1 – Ka ≥ 0 => K + 1 ≥ Ka => 1 ≥ K( a – 1 ) => * Nếu a = 1 từ (3) => (m – 1)(b – 1) = 2 => b = 2 hoặc b = 3 => (a; b) = ( 1; 2) và ( 1; 3) * Nếu a = 2, K = 1 => ( m -1)(b – 1 ) = 0 Khi m = 1 từ (1) => ( a; b ) = ( 2; 3 ) Khi b = 1 => (a; b) = ( 2; 1) Thử lại ta có đáp số ( a,b) = (1,2),(1,3), (2,3),(2,1) 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,75đ. 0,25đ.
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_9_kem_huong_dan_cham.doc