Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phạm Quang Sao (Có đáp án)
Câu 1. (2,0 điểm) Hai dây dẫn hình trụ đồng chất khối lượng bằng nhau được làm từ cùng một loại vật liệu. Đường kính dây thứ nhất bằng 2 lần đường kính dây thứ hai. Biết dây thứ nhất có điện trở R1 = 4W. Xác định điện trở tương đương của hai dây dẫn trên khi chúng mắc song song với nhau.
Câu 2. (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: (hình 1)
UAB = U = 6V; R1 = 5,5W; R2 = 3W; R là một biến trở.
1. Khi R = 3,5W, tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM.
Câu 3. (3.0 điểm) Cho mạch điện như hình 2:
UAB = 18V; UCB = 12V. Biết công suất tiêu thụ trên Rư1 và R2 là P1 = P2 = 6W, công suất tiêu thụ trên R5 là P5 = 1,5W và tỉ số công suất tiêu thụ trên R3 và R4 là . Hãy xác định:
2. Công suất tiêu thụ của cả mạch.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phạm Quang Sao (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Phạm Quang Sao (Có đáp án)
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2012 - 2013 Môn: VậT Lý Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,0 điểm) A B M R2 R1 R + - Hai dây dẫn hình trụ đồng chất khối lượng bằng nhau được làm từ cùng một loại vật liệu. Đường kính dây thứ nhất bằng 2 lần đường kính dây thứ hai. Biết dây thứ nhất có điện trở R1 = 4W. Xác định điện trở tương đương của hai dây dẫn trên khi chúng mắc song song với nhau. Câu 2. (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: (hình 1) UAB = U = 6V; R1 = 5,5W; R2 = 3W; R là một biến trở. 1. Khi R = 3,5W, tìm công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM. Hình 1 R1 R2 R3 R4 R5 A B + - C D 2. Với giá trị nào của biến trở R thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AM đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó. Câu 3. (3.0 điểm) Cho mạch điện như hình 2: UAB = 18V; UCB = 12V. Biết công suất tiêu thụ trên R1 và R2 là P1 = P2 = 6W, công suất tiêu thụ trên R5 là P5 = 1,5W và tỉ số công suất tiêu thụ trên R3 và R4 là . Hãy xác định: Hình 2 1. Chiều và cường độ của các dòng điện qua mỗi điện trở. 2. Công suất tiêu thụ của cả mạch. Câu 4. (3.0 điểm) 1. Cho bốn điểm A, B, C, D, trong đó cứ hai điểm bất kì được nối với nhau bằng một điện trở. Các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R. Tính điện trở tương đương giữa hai điểm bất kì trong bốn điểm trên. 2. Cho N điểm trong không gian (N 3) trong đó cứ hai điểm bất kì được nối với nhau bằng một điện trở. Các điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R. Tính điện trở tương đương giữa hai điểm bất kì trong N điểm trên. ------------- Hết------------- GV: Phạm Quang Sao Túm lược lời giải Điểm Cõu 1 (2 điểm) R1 = ; R2 = 0,5 0.5 Theo đề: V1 = V2 và 0,25 đ đ R2 = 16R1 = 64W 0,25 Rtđ = = 3,76W 0,5 Cõu 2 (2 điểm) a/ I = đ PAM = I2.(R2 + R) = 0,5 Thay số: PAM = 1,625W 0,5 b/ PAM = Cụsi: đ ³ 4R1 PAM Ê 0.5 PAM Max = = W ằ 1,64W 0,25 ô R2 + R = R1 đ R = R1 - R2 = 2,5W 0,25 Cõu 3 (3 điểm) R1 R2 R3 R4 R5 A B + - C D I4 I3 I5 I2 I1 U1 = UAB - UCB = 18 - 12 = 6V 0,25 I1 = , từ A đ C 0,25 I2 = , từ C đ B I1 > I2 đ I5 từ C đ D, I5 = I1 - I2 = 0,5A 0,25 UCD = U5 = = 3V đ U3 = UAD = UAC + UCD = U1 + U5 = 9V 0,25 U4 = UAB - U3 = 9V 0,25 đ (1) 0,25 I3 + I5 = I4 (2) 0,25 (1), (2) đ I3 = 0,75A, từ A đ D I4 = 1,25A, từ D đ B 0,25 0,25 c/ P3 = U3I3 = 6,75W P4 = U4I4 = 11,25W E đ P = P1 + P2 + P3 +P4 + P5 = 31,5W 0,25 0,25 0,25 Cõu 4 (3 điểm) D D C C A B B A Giả sử dũng đi vào A ra B: a/ Do tớnh đối xứng suy ra vai trũ của C và D là như nhau IAC = IAD nờn UCD = 0, cú thể bỏ điện trở mắc giữa C,D. 1,0 RAB = R/2 0.5 b/ Lập luận tương tự suy ra hiệu điện thế giữa hai điểm bất kỡ trong số N - 2 điểm cũn lại bằng 0, cú thể bỏ đi cỏc điện trở nối giữa cỏc điểm này. RAB = 1,0 0.5
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2012_2013.doc