Đề thi giáo viên dạy giỏi môn Vật lí - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Hưng Thái (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 2 ( 3,0 điểm ).
Hãy lập ma trận đề , ra đề và hướng dẫn chấm một bài kiểm tra 1 tiết thuộc
môn thầy ( cô ) được phân công năm học 2013 - 2014.
Câu 3 ( 2,0 điểm ).
1) Trình bày suy nghĩ của thầy ( cô ) về câu nói : " Kẻ cơ hội thì nôn nóng tạo
ra thành tích, người chân chính thì kiên nhẫn lập nên thành tựu" . Vận dụng câu nói
trên vào việc giảng dạy bộ môn và hoạt động chuyên môn trong nhà trường.
2) Hãy đưa ra những giải pháp để đến năm 2020 trường THCS Hưng Thái trở
thành một trường chất lượng cao trong huyện Ninh Giang.
Câu 4 ( 2,0 điểm ).
Cho mạch điện như hình 3. Biết UAB =
80V, R1 + R2 = 48 ; R3 = 30 ; R4 = 40;
R5 = 150. Ampe kế chỉ 0,8A ; vôn kế chỉ 24V.
a. Tính điện trở RA của ampe kế và điện trở RV
của vôn kế.
b. Chuyển R1 mắc song song với R2, nối A với C
bằng dây dẫn. Tính R1 và R2 để cường độ dòng
điện chạy trong mạch chính nhỏ nhất. Tính giá
trị nhỏ nhất đó .
Hãy lập ma trận đề , ra đề và hướng dẫn chấm một bài kiểm tra 1 tiết thuộc
môn thầy ( cô ) được phân công năm học 2013 - 2014.
Câu 3 ( 2,0 điểm ).
1) Trình bày suy nghĩ của thầy ( cô ) về câu nói : " Kẻ cơ hội thì nôn nóng tạo
ra thành tích, người chân chính thì kiên nhẫn lập nên thành tựu" . Vận dụng câu nói
trên vào việc giảng dạy bộ môn và hoạt động chuyên môn trong nhà trường.
2) Hãy đưa ra những giải pháp để đến năm 2020 trường THCS Hưng Thái trở
thành một trường chất lượng cao trong huyện Ninh Giang.
Câu 4 ( 2,0 điểm ).
Cho mạch điện như hình 3. Biết UAB =
80V, R1 + R2 = 48 ; R3 = 30 ; R4 = 40;
R5 = 150. Ampe kế chỉ 0,8A ; vôn kế chỉ 24V.
a. Tính điện trở RA của ampe kế và điện trở RV
của vôn kế.
b. Chuyển R1 mắc song song với R2, nối A với C
bằng dây dẫn. Tính R1 và R2 để cường độ dòng
điện chạy trong mạch chính nhỏ nhất. Tính giá
trị nhỏ nhất đó .
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giáo viên dạy giỏi môn Vật lí - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Hưng Thái (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giáo viên dạy giỏi môn Vật lí - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Hưng Thái (Kèm hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI TRƯỜNG THCS HƯNG THÁI Môn : Vật lí Năm học 2013 - 2014 ( Thời gian làm bài : 120 phút ) Câu 1 ( 3,0 điểm ). 1) Trình bày mức thu và quản lí , sử dụng tiền học thêm trong nhà trường THCS theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của UBND tỉnh Hải Dương. 2) Trình bày chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm và đối tượng khác bậc THCS theo Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ giáo dục và đào tạo. 3) Trình bày nguyên tắc tính trả tiền lương dạy thêm giờ theo Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/3/2013 của Bộ giáo dục và đào tạo - Bộ nội vụ - Bộ tài chính . Câu 2 ( 3,0 điểm ). Hãy lập ma trận đề , ra đề và hướng dẫn chấm một bài kiểm tra 1 tiết thuộc môn thầy ( cô ) được phân công năm học 2013 - 2014. Câu 3 ( 2,0 điểm ). 1) Trình bày suy nghĩ của thầy ( cô ) về câu nói : " Kẻ cơ hội thì nôn nóng tạo ra thành tích, người chân chính thì kiên nhẫn lập nên thành tựu" . Vận dụng câu nói trên vào việc giảng dạy bộ môn và hoạt động chuyên môn trong nhà trường. 2) Hãy đưa ra những giải pháp để đến năm 2020 trường THCS Hưng Thái trở thành một trường chất lượng cao trong huyện Ninh Giang. Câu 4 ( 2,0 điểm ). Cho mạch điện như hình 3. Biết UAB = 80V, R1 + R2 = 48 ; R3 = 30 ; R4 = 40; R5 = 150. Ampe kế chỉ 0,8A ; vôn kế chỉ 24V. a. Tính điện trở RA của ampe kế và điện trở RV của vôn kế. b. Chuyển R1 mắc song song với R2, nối A với C bằng dây dẫn. Tính R1 và R2 để cường độ dòng điện chạy trong mạch chính nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó . ---------------------------------------Hết--------------------------------------- V A R1 R2 R3 R4 R5 NM BA DC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI GVDG CẤP TRƯỜNG MÔN VẬT LÍ NĂM HỌC 2013 - 2014 Câu 1 ( 3,0 điểm ). 1) 1,0 điểm 2) 1,0 điểm. 1.Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4 tiết/tuần. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường chuyên, trường bán trú được giảm 4 tiết/tuần. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật được giảm 3 tiết/tuần. 2. Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn được giảm 3 tiết/môn/tuần. 3. Giáo viên kiêm nhiệm phụ trách công tác văn nghệ, thể dục toàn trường, phụ trách vườn trường, xưởng trường, phòng thiết bị, thư viện (nếu các công tác này chưa có cán bộ chuyên trách) được tính giảm từ 2 - 3 tiết/tuần tùy khối lượng công việc và do hiệu trưởng quyết định. 4. Tổ trưởng bộ môn được giảm 3 tiết/tuần. 5. Giáo viên kiêm bí thư đảng bộ, bí thư chi bộ nhà trường, chủ tịch công đoàn trường hạng I được giảm 4 tiết/tuần, các trường hạng khác được giảm 3 tiết/tuần. 6. Giáo viên kiêm công tác bí thư đoàn, phó bí thư đoàn cấp trường được hưởng chế độ, chính sách theo Quyết định số 61/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông. 7. Giáo viên kiêm chủ tịch hội đồng trường, thư ký hội đồng trường được giảm 2 tiết/tuần. 8. Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân trường học được giảm 2tiết/tuần. 9. Để đảm bảo chất lượng giảng dạy và chất lượng công tác, mỗi giáo viên không làm kiêm nhiệm quá 2 chức vụ và được hưởng chế độ giảm định mức tiết dạy của chức vụ có số tiết giảm cao nhất. 10. Giáo viên được tuyển dụng bằng hợp đồng làm việc lần đầu được giảm 2 tiết/tuần. 11. Giáo viên nữ có con nhỏ từ 12 tháng trở xuống, mỗi tuần lễ được giảm 3 tiết (đối với giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở) và 4 tiết (đối với giáo viên tiểu học). 3) 1,0 điểm. 1. Tiền lương của một tháng làm căn cứ tính trả tiền lương dạy thêm giờ của nhà giáo, bao gồm: mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng, các khoản phụ cấp lương và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có). 2. Định mức giờ dạy/năm đối với giáo viên mầm non; định mức tiết dạy/ năm học đối với giáo viên phổ thông; định mức giờ giảng dạy/năm học đối với giáo viên trung cấp chuyên nghiệp; tiêu chuẩn giờ giảng/năm học đối với giáo viên, giảng viên dạy nghề; định mức giờ chuẩn giảng dạy/năm đối với giảng viên cơ sở giáo dục đại học, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được gọi chung là định mức giờ dạy/năm. 3. Năm học quy định tại Thông tư liên tịch này được tính từ tháng 7 năm trước đến hết tháng 6 của năm liền kề. 4. Đối với nhà giáo công tác ở các cơ sở giáo dục công lập có nhiều cấp học, trình độ nghề được áp dụng định mức giờ dạy/năm quy định cho cấp học, trình độ nghề cao nhất mà nhà giáo đó trực tiếp tham gia giảng dạy theo sự phân công của người đứng đầu cơ sở giáo dục. 5. Việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí tiền lương dạy thêm giờ thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Cơ sở giáo dục công lập quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư liên tịch này, căn cứ điều kiện cụ thể của từng đơn vị để thực hiện thanh toán hoặc tạm ứng tiền lương dạy thêm giờ theo tháng hoặc theo học kỳ cho phù hợp. 6. Chỉ thanh toán tiền lương dạy thêm giờ ở đơn vị hoặc bộ môn thiếu số lượng nhà giáo do cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đơn vị hoặc bộ môn không thiếu nhà giáo thì chỉ được thanh toán tiền lương dạy thêm giờ khi có nhà giáo nghỉ ốm, nghỉ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hoặc đi học tập, bồi dưỡng, tham gia đoàn kiểm tra, thanh tra và tham gia những công việc khác (sau đây gọi chung là đi làm nhiệm vụ khác) do cấp có thẩm quyền phân công, điều động phải bố trí nhà giáo khác dạy thay. 7. Thời gian không trực tiếp tham gia giảng dạy nhưng được tính hoàn thành đủ số giờ giảng dạy và được tính vào giờ dạy quy đổi, bao gồm: thời gian nghỉ ốm, nghỉ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; thời gian đi làm nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền phân công, điều động. 8. Số giờ dạy thêm được tính trả tiền lương dạy thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch này không quá số giờ làm thêm theo quy định của pháp luật. Câu 2 ( 3,0 điểm ). - Lập được ma trận đề phù hợp PPCT, chuẩn KTKN, giảm tải . 1,0 điểm - Ra đề tương ứng ma trận , chính xác. 1,0 điểm - Hướng dẫn chấm chi tiết, chính xác. 1,0 điểm Câu 3 ( 2,0 điểm ). 1) 1,0 điểm. * Giải thích ( 0,25 điểm ). * Bàn luận : ( 0,25 điểm ) * Bài học : ( 0,25 điểm ) * Vận dụng vào giảng dạy và hoạt động chuyên môn trong nhà trường. ( 0,25 điểm ) 2) Giải pháp ( 1,0 điểm ) Câu 4 ( 2,0 điểm ) a. ( 1,0đ ) Ký hiệu cường độ dòng điện chạy trong mạch như hình vẽ. Xét cường độ dòng điện tại nút C ta có: I = I4 + IA => AB CD CD V A 1 2 4 U U U U I R R R => CD CD 80 U U 24 0,8 48 40 => UCD = 32(V) Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là: U3 = I3.R3 = IA.R3 = 0,8.30 = 24(V) Hiệu điện thế giữa hai chốt của ampe kế là: UA = UCD - U3 = 32 - 24 = 8(V) Điện trở của ampe kế là: RA = A A U 8 10( ) I 0,8 Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4 là: U4 = UCD - UV = 32 - 24 = 8(V) Cường độ dòng điện chạy qua R4 là: I4 = 4 4 U 8 0,2(A) R 40 Cường độ dòng điện chạy qua R5 là: I5 = 5 V 5 5 U U 24 0,16(A) R R 150 Cường độ dòng điện chạy qua vôn kế là: IV = I4 - I5 = 0,2 - 0,16 = 0,04(A) Điện trở của vôn kế là: RV = V V U 24 600( ) I 0,04 b. ( 1,0đ ) V A R1 R2 IA R3 R4 R5 IV I5I4 I NM BA DC Khi chuyển điện trở R1 mắc nó song song với R2, còn A và C được nối lại với nhau bằng dây dẫn, mạch điện gồm: RCD nt ( R1//R2 ) Điện trở tương đương của mạch là: RTĐ = RCD + R12 Để cường độ dòng điện chạy trong mạch chính nhỏ nhất thì điện trở tương đương của mạch phải lớn nhất. Do RCD không đổi nên để RTĐ lớn nhất thì R12 phải đạt giá trị lớn nhất. Ta có: R12 = 1 2 1 1 1 2 R .R R (48 R ) R R 48 (*) Ta nhận thấy mẫu số của (*) không đổi, còn tử số là tích của hai số dương có tổng không đổi bằng 48. Vậy R12 có giá trị lớn nhất, tức là cường độ dòng điện chạy trong mạch chính nhỏ nhất khi: R1 = 48 - R1 ( Bất đẳng thức Cosi ) => R1 = R2 = 24() Theo phần a, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch CD lúc đầu là: I = I4 + IA = 0,2 + 0,8 = 1(A) Điện trở tương đương của đoạn mạch CD là: CDCD U 32 R 32( ) I 1 Khi mắc R1 // R2, giá trị điện trở lớn nhất của mạch là: RAB = RCD + R12 = 32 + 12 = 44() Cường độ dòng điện nhỏ nhất chạy trong mạch chính là: Imin = )( 11 20 44 80 A R U AB AB ---------------------------------Hết---------------------------------
File đính kèm:
- de_thi_giao_vien_day_gioi_mon_vat_li_nam_hoc_2013_2014_truon.pdf