Đề thi học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Ninh Hải (Có đáp án và biểu điểm)

Câu 1.  (2,5 điểm)

a) Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật. Ứng với mỗi cách hãy nêu một ví dụ minh họa.

b) Khi bỏ một viên đá lạnh có nhiệt độ 00C vào một cốc nước có nhiệt độ 200C. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và nước đá đều bằng 00C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và môi trường.

Hỏi nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Nhiệt độ của các vật thay đổi như thế nào? Vì sao?

 

Câu 2. (2,5 điểm)

a) Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?

b) Viết công thức tính nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.

 

Câu 3. (2,5 điểm)

Một con ngựa kéo một cái xe với một lực kéo không đổi bằng 100N đi trên một quãng đường dài 6km trong thời gian 25 phút.

  1. Tính công sinh ra của con ngựa.
  2. Tính công suất của con ngựa.

 

doc 2 trang Anh Hoàng 29/05/2023 4420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Ninh Hải (Có đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Ninh Hải (Có đáp án và biểu điểm)

Đề thi học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Ninh Hải (Có đáp án và biểu điểm)
PHÒNG GDĐT HUYỆN NINH GIANG
TRƯỜNG THCS NINH HẢI
ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ 8
Thời gian: 45 phút
ĐỀ BÀI
Câu 1. (2,5 điểm)
a) Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật. Ứng với mỗi cách hãy nêu một ví dụ minh họa.
b) Khi bỏ một viên đá lạnh có nhiệt độ 00C vào một cốc nước có nhiệt độ 200C. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và nước đá đều bằng 00C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và môi trường.
Hỏi nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Nhiệt độ của các vật thay đổi như thế nào? Vì sao?
Câu 2. (2,5 điểm)
a) Nhiệt lượng là gì? Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b) Viết công thức tính nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Câu 3. (2,5 điểm)
Một con ngựa kéo một cái xe với một lực kéo không đổi bằng 100N đi trên một quãng đường dài 6km trong thời gian 25 phút.
Tính công sinh ra của con ngựa.
Tính công suất của con ngựa.
Câu 4. (2,5 điểm)
Một miếng chì có khối lượng 50g và một miếng đồng có khối lượng 100g cùng được đun nóng đến nhiệt độ 1000C rồi thả vào cùng một chậu nước, nhiệt độ cuối cùng của nước là 600C. Biết nhiệt dung riêng của chì, đồng và nước lần lượt là: c1= 130J/kg.K, c2 = 380J/kg.K, c3 = 4200J/kg.K. Bỏ qua sự truyền nhiệt cho chậu và môi trường xung quanh. Tính:
Nhiệt lượng nước thu vào.
Cho khối luợng của nước là 42,4g, tìm nhiệt độ lúc đầu của nước.
----------Hết----------
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2,5 điểm)
a) Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
- Thực hiện công
0,5
- Truyền nhiệt
0,5
Học sinh nêu được ví dụ (mỗi ví dụ đúng được 0,25 điểm)
0,5
b) Học sinh trả lời được :
 Nhiệt truyền từ cốc nước sang viên đá.
0,5
- Nhiệt độ của cốc nước giảm đi vì cốc nước đã mất bớt đi một phần nhiệt năng trong quá trình truyền nhiệt.
0,25
- Nhiệt độ của viên đá lạnh không tăng vì phần nhiệt năng mà nó nhận thêm được chỉ có tác dụng làm nóng chảy viên đá lạnh.
0,25
Câu 2
(2,5 điểm)
a) - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
0,5
Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: 
Khối lượng của vật
Độ tăng nhiệt độ của vật
Chất cấu tạo nên vật
0,5
b) Học sinh viết đúng công thức
1,0
Nêu đúng tên gọi và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
0,5
Câu 3
(2,5 điểm)
Tóm tắt đúng (có đổi đơn vị)
0,5
a) Công sinh ra của con ngựa: 
 A = F.S = 100.6000 = 600 000 (J)
1
b) Công suất của con ngựa:
1
Câu 4
(2,5 điểm)
Tóm tắt đúng
0,5
Nhiệt lượng của miếng chì tỏa ra là: 
 Q1 = m1.c1(t01 - t) 
 = 0,05.130.(100 - 60) = 260(J)
0,5
Nhiệt lượng của miếng đồng tỏa ra là: 
 Q2 = m2.c2(t02 - t) 
 = 0,1.380.(100 – 60) = 1520(J)
0,5
- Vì bỏ qua nhiệt lượng truyền cho chậu và môi trường xung quanh, nên ta có phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu
- Vậy nhiệt lượng nước thu vào là: Q3 = Q1 + Q2
 = 260 + 1520 = 1780 (J)
0,5
b) Ta có: Q3 = m3.c3(t – t03) 
 1780 = 0,0424.4 200.(60 – t03)
 => t03 500
0,5
Chú ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_8_truong_thcs_ninh_hai_co_da.doc