Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2012-2013 (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu1( 2 điểm )
Hãy vẽ hình các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất? Nguyên nhân sinh ra gió Tín Phong? Vì sao gió Tín Phong không thổi thẳng theo hướng kinh tuyến mà hơi chếch về phía Tây?
Câu 2. ( 2 điểm )
Dựa vào At lat địa lí Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học hãy so sánh đặc điểm vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc? Đặc điểm địa hình đã ảnh hưởng đến khí hậu của hai vùng núi này như thế nào?
Câu 3. ( 1 điểm )
Dựa vào At lat địa lí Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học hãy chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều?
Câu 4 ( 3 điểm )
Cho bảng số liệu:
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2012-2013 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2012-2013 (Kèm hướng dẫn chấm)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Địa lí. Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề Câu1( 2 điểm ) Hãy vẽ hình các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất? Nguyên nhân sinh ra gió Tín Phong? Vì sao gió Tín Phong không thổi thẳng theo hướng kinh tuyến mà hơi chếch về phía Tây? Câu 2. ( 2 điểm ) Dựa vào At lat địa lí Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học hãy so sánh đặc điểm vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc? Đặc điểm địa hình đã ảnh hưởng đến khí hậu của hai vùng núi này như thế nào? Câu 3. ( 1 điểm ) Dựa vào At lat địa lí Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học hãy chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều? Câu 4 ( 3 điểm ) Cho bảng số liệu: Sản lượng dầu thô, than sạch, điện nước ta thời kỳ 2000- 2007 Năm 2000 2005 2007 Sản lượng dầu thô ( triệu tấn ) 16,3 18,5 15,9 Sản lượng than sạch ( triệu tấn) 11,6 34,1 42,5 Sản lượng điện ( tỉ Kwh ) 26,7 52,1 64,1 Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô, than sạch, điện của nước ta trong thời kì trên. Nhận xét, giải thích sự tăng trưởng sản lượng dầu thô, than sạch, điện qua các năm ? Câu 5. ( 2 điểm ) Dựa vào At lat địa lí Việt Nam kết hợp với kiến thức đã học hãy: - Kể tên các loại cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Nêu tình hình sản xuất và phân bố cây chè ở đây? - Vì sao chè là cây trồng quan trọng nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? HS được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam để làm bài BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 9 NĂM HỌC 2012 – 2013 Câu 1: ( 2 điểm ) Ý chính Nội dung cần đạt Điểm Vẽ hình - HS vẽ đúng hình các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất gồm 3 loại gió: gió Tín Phong, gió Tây ôn đới và gió Đông cực. 1 Giải thích - Do sự chênh lệch về khí áp giữa vùng vĩ tuyến 300B, N với vùng xích đạo (vùng xích đạo có khí áp thấp, vùng vĩ tuyến 300B, N có khí áp cao) - Do ảnh hưởng của lực Cô- ri- ô- lit nên gió Tín Phong không thổi thẳng theo hướng kinh tuyến mà hơi chếch về phía Tây. 0,5 0,5 Câu 2: ( 2 điểm ) Ý chính Vùng núi Tây Bắc Vùng núi Đông Bắc Điểm Vị trí, giới hạn. - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Nằm ở tả ngạn sông Hồng, từ dãy núi con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh. 0,25 Hướng núi Tây Bắc- Đông Nam Vòng cung 0,25 Độ cao - Cao hơn nhiều so với Đông Bắc, là nơi có nhiều núi cao nhất nước ta( dãy Hoàng Liên Sơn với nhiều đỉnh cao trên 3000 m, cao nhất là đỉnh Phan- xi –păng: 3143m được coi là nóc nhà của bán đảo Đông Dương. - Có một số đỉnh núi cao trên 2000m như : Tây Côn Lĩnh( 2419m); Kiều Liêu Ti(2402m);PuThaCa(2274m) 0,5 Dạng địa hình - Gồm nhiều dãy núi chạy song song xen lẫn với các sơn nguyên đá vôi đồ sộ( cao nguyên Mộc Châu, Sơn La) - Ngoài ra có những đồng bằng nhỏ nằm giữa núi như Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ - Gồm nhiều dãy núi cánh cung mở rộng về phiá đông bắc và qui tụ ở Tam Đảo: cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Ngoài ra còn có miền đồi trung du và các cánh đồng giữa núi, một bộ phận đồi núi bị ngập chìm dưới biển hình thành các đảo trong vịnh Bắc Bộ( Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long) 0,25 0,25 Ảnh hưởng đến khí hậu - Mùa đông ấm hơn so với khu Đông Bắc, mùa đông ngắn, đến muộn và kết thúc sớm. - Khí hậu phân hoá mạnh theo độ cao. - Mùa đông lạnh nhất so với các vùng khác trong cả nước, mùa đông dài, đến sớm và kết thúc muộn. 0,5 Câu 3: ( 1 điểm ) Ý chính Nội dung cần đạt Điểm Dân cư phân bố không đều. Giữa đồng bằng và miền núi: + Miền núi chiếm 3/4 diện tích nhưng chỉ chiếm 20% dân số ( mật độ dân số ở hầu hết các tỉnh thuộc Trung du miền núi phía Bắc và Tây Nguyên đều từ 50- 100 người/ km2, có nơi chưa đến 50 người/ km2 như Lào Cai, Kon Tum) + Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích nhưng chiếm tới 80% dân số( hầu hết các đồng bằng của nước ta đều có mật độ dân số cao như đồng bằng sông Hồng: 1001- 2000 người/ km2, đồng bằng sông Cửu Long: 501- 1000 người/ km2 - Giữa thành thị và nông thôn: + Dân cư nước ta tập trung đông ở nông thôn( 74%) + Chỉ có 26% dân cư sinh sống ở thành thị. - Giữa đồng bằng phía Bắc và đồng bằng phía Nam: + Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất. Hầu hết các tỉnh, thành phố của đồng bằng sông Hồng đều có mật độ dân số từ 1001- 2000 người / km2 trong khi đó mật độ dân số của các tỉnh thuộc đồng bằng duyên hải miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long từ 501- 1000 người / km2 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4: ( 3 điểm ) Ý chính Nội dung cần đạt Điểm Vẽ biểu đồ Hs xử lí bảng số liệu ra đơn vị %. Năm 2000 2005 2007 Dầu thô 100 113,5 97,5 Than sạch 100 294 366,4 Điện 100 195,1 240,1 - HS vẽ biểu đồ đường: chính xác, thẩm mĩ, có tên biểu đồ và bảng chú thích, chú ý khoảng cách năm. ( Nếu thiếu tên biểu đồ hoặc bảng chú thích trừ 0,25 điểm, nếu không vẽ đúng khoảng cách năm trừ 0,5 điểm) 0,25 1,75 Nhận xét - Sản lượng than tăng nhanh nhất và tăng liên tục qua các năm ( CM bằng số liệu) - Sản lượng điện tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm ( CM bằng số liệu) - Sản lượng dầu thô không ổn định: giai đoạn 2000- 2005 sản lượng dầu tăng lên, giai đoạn 2005- 2007 sản lượng dầu thô giảm ( CM bằng số liệu) 0,25 Giải thích - Sản lượng than tăng nhanh nhất là do nước ta có nhiều mỏ than có trữ lượng lớn ở vùng mỏ than Quảng Ninh. Trong những năm gần đây do áp dụng khoa học kĩ thuật vào khai thác than, đẩy mạnh việc khai thác hầm lò; ngoài ra còn khai thác ở một số mỏ nhỏ như Quỳnh Nhai, Phú Lương nên sản lượng than khai thác ngày càng tăng mạnh. - Sản lượng điện tăng là do nước ta có tiềm năng lớn để phát triển công nghiệp điện đặc biệt là thuỷ điện. Trong những năm gần đây đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của nhân dân; đặc biệt là nhà máy thuỷ điện Sơn La- nhà máy thuỷ điện có công suất lớn nhất nước ta hiện nay đi vào hoạt động dã làm cho sản lượng điện tăng lên. - Sản lượng dầu thô có nhiều biến động là do nước ta có trữ lượng dầu khí lớn ở thềm lục địa phía Nam, dầu thô là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực nhưng do những biến động của thị trường xuất khẩu dầu khí nên sản lượng dầu thô có xu hướng giảm. 0,25 0,25 0,25 Câu 5: ( 2 điểm ) Ý chính Nội dung cần đạt Điểm Kể tên các cây công nghiệp - Chè, hồi, quế, sơn, trẩu, mía, lạc, đậu tương. 0,25 Tình hình sản xuất và phân bố - Cây chè chiếm diện tích và sản lượng lớn ở Trung du miền núi Bắc Bộ và dẫn đầu cả nước: chiếm 68,8% diện tích chè cả nước và 62,1% sản lượng chè búp khô cả nước. - Chè được trồng nhiều ở Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang. 0,5 0,25 Giải thích - Có đất Fe – ra – lít phát triển trên đá vôi màu mỡ phì nhiêu. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm có mùa đông lạnh thích hợp với cây chè là cây cận nhiệt. - Người dân ở đây có kinh nghiệm trồng, chăm sóc , chế biến chè từ lâu đời. - Chè là loại nông sản xuất khẩu cho giá trị kinh tế cao. 0,25 0,25 0,25 0,25
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2012_2013_kem.doc