Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 8 (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu I: (2đ)
1, Một người đi từ A đến B như sau: đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 40km/h, và nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc 50 km/h. Tìm vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường.
Câu II:(3đ)
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có tiết diện S = 40cm2, cao h = 10 cm, có khối lượng 160 gam.
1, Thả khối gỗ vào nước . Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên nước. Cho khối lượng riêng của nước là D0 = 1000 kg/m3.
2, Bây giờ người ta khoét một lỗ có diện tích S1 = 4cm2 và độ sâu h1 rồi lấp đầy chì có khối lượng riêng D1 = 11300kg/m3. Khi thả vào nước người ta thấy mực nước bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm h1 của lỗ.
Câu III: (3đ)
Người ta kéo một vật có khối lượng 100 kg trên mặt phẳng nghiêng có chiều dài 10 m, chiều cao 2 m.
1, Tìm lực kéo ( bỏ qua lực cản ma sát).
2, Thực ra lực cản ma sát là 50N. Hãy tính công toàn phần khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng và Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 8 (Kèm hướng dẫn chấm)
ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 8 Câu I: (2đ) 1, Một người đi từ A đến B như sau: đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 40km/h, và nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc 50 km/h. Tìm vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường. Câu II:(3đ) Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có tiết diện S = 40cm2, cao h = 10 cm, có khối lượng 160 gam. 1, Thả khối gỗ vào nước . Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên nước. Cho khối lượng riêng của nước là D0 = 1000 kg/m3. 2, Bây giờ người ta khoét một lỗ có diện tích S1 = 4cm2 và độ sâu h1 rồi lấp đầy chì có khối lượng riêng D1 = 11300kg/m3. Khi thả vào nước người ta thấy mực nước bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm h1 của lỗ. Câu III: (3đ) Người ta kéo một vật có khối lượng 100 kg trên mặt phẳng nghiêng có chiều dài 10 m, chiều cao 2 m. 1, Tìm lực kéo ( bỏ qua lực cản ma sát). 2, Thực ra lực cản ma sát là 50N. Hãy tính công toàn phần khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng và Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng. Câu IV: (2đ) Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 500 gam, chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 200c. 1, Tính nhiệt lượng cần thiết để đun ấm nước đó sôi. Biết nhiệt dung riêng của Nhôm là 900J/kgK và của Nước là 4200J/kgK. ...............................................................Hết................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN : VẬT LÝ LỚP 8 . Câu 1 (2đ) 1, Gọi quãng đường từ A đến B là S ( S > 0 km). Ta có thời gian nửa đầu quãng đường là : và thời gian đi nửa cuối quãng đường là : Vậy thời gian đi cả quãng đường là : Vậy vận tốc trung bình của người đó là: Câu 2(3đ) 1, ta có m = 160 g = 0,16kg Pgỗ = m . 10 = 1,6 (N) Vậy khi thả vào nước khối gỗ cân bằng. Ta có ( h là phần chiều cao ngập ) P = F P = dn . Vngập P = dn . Vậy phần nổi là : 10 - 4 = 6 ( cm) 2, Ta có khối lượng riêng của gỗ là: Khối lượng gỗ còn lại sau khi khoét là: m - m1 = m - V1 . Dgỗ Khối lượng chì lấp vào là: m2 = V1 .D1 Vậy khối lượng tổng cộng là: ( m - m1 + m2) (kg). P = 10.m = 10 ( m - m1 + m2) (N) Vì khối gỗ gập hoàn toàn nên P = F 10( m - m1 + m2) = dn . S . h (*) Thay m1 = Dgỗ . S1 . h1 m2 = Dchì . S1 . h1 Thay vào (*) h1 = 5,5 (cm). Câu 3.(3 đ) Vật có khối lượng m = 100kg P = 10 m = 1000 N 1, Theo hệ thức mặt phẳng nghiêng: Vậy lực kéo vật khi F ma sát không đáng kể là 200(N) 2, Thực tế lực ma sát là 50(N) nên lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng là F = 200 + 50 = 250 (N) Vậy công toàn phần là : ATP = . = 250 . 10 = 2500(J) Công có ích là : ACi = P. h = 1000 . 2 = 2000(J) Theo công thức H = Câu 4 (2đ) 1, Ta có NL thu vào để 0,5 kg Nhôm tăng nhiệt độ từ 200c lên 1000c : Q1 = C.m.t = 900 . 0,5 . 80 = 36000(J) N lượng thu vào của 2 kg nước tăng nhiệt độ từ 200c lên 1000c là : Q2 = C.m.t = 4200 . 2 . 80 = 672000(J) Vậy nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước là : Q = Q1 + Q2 = 36000 + 672 000 = 708 000(J) _________________________Hết________________________ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_vat_li_lop_8_kem_huong_dan_cham.doc