Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên môn Hoá học - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Kèm hướng dẫn chấm)

  1. Câu 3 (2 điểm)

1. Cho 122,4g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 10,08 lít SO2 (đktc), dung dịch Y và còn lại 4,8g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m.

2. Để điều chế 100 lít rượu etylic 460 cần dùng m kg gạo. Biết rằng, trong gạo chứa 80% tinh bột; khối lượng riêng C2H5OH bằng 0,8 g/ml và hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 75%. Tính m.

Câu 1 (2 điểm)

  1. Cho hỗn hợp A gồm Al, Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch B, khí SO2 thoát ra. Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch C, chất rắn không tan D và khí E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa F. Nung F ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G, cho khí CO dư qua G nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn H.

Xác định các chất có trong B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

  1. Cho 5 dung dịch không màu đựng trong 5 bình mất nhãn gồm: NaHSO4, NaCl, Mg(HCO3)2, Na2CO3, Ba(HCO3)2. Không được dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch trên.

 

doc 8 trang Anh Hoàng 01/06/2023 1480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên môn Hoá học - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên môn Hoá học - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Kèm hướng dẫn chấm)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên môn Hoá học - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Kèm hướng dẫn chấm)
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN 
Năm học: 2016 – 2017
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1 (2 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm Al, Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch B, khí SO2 thoát ra. Nếu cho hỗn hợp A vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch C, chất rắn không tan D và khí E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C thu được kết tủa F. Nung F ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G, cho khí CO dư qua G nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn H.
Xác định các chất có trong B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Cho 5 dung dịch không màu đựng trong 5 bình mất nhãn gồm: NaHSO4, NaCl, Mg(HCO3)2, Na2CO3, Ba(HCO3)2. Không được dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch trên.
Câu 2 (2 điểm)
Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
CO2
A
B
D
E
F
G
CH4
Từ than đá, đá vôi và các chất vô cơ cần thiết, viết phương trình phản ứng điều chế các chất PVC (Polivinylclorua), PE (Polietilen).
X, Y là hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở (trong phân tử chỉ chứa C, H, O) có khối lượng mol phân tử bằng 74 g/mol. X tác dụng được với cả Na, NaOH; Y chỉ tác dụng với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na. Viết công thức cấu tạo có thể có của X, Y và viết các phương trình phản ứng xảy ra ở trên.
Câu 3 (2 điểm)
1. Cho 122,4g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 10,08 lít SO2 (đktc), dung dịch Y và còn lại 4,8g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m.
2. Để điều chế 100 lít rượu etylic 460 cần dùng m kg gạo. Biết rằng, trong gạo chứa 80% tinh bột; khối lượng riêng C2H5OH bằng 0,8 g/ml và hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 75%. Tính m.
Câu 4 (2 điểm)
	1. Cho 16g hỗn hợp X gồm bột Mg, Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l), khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 70,4g chất rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn T.
	Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp X và tính giá trị C.
2. 	Tiến hành hai thí nghiệm:
	Thí nghiệm 1: Cho 650ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl3 a(M) thì thu được 3b gam kết tủa.
	Thí nghiệm 2: Cho 700ml dung dịch NaOH 2M vào 400ml dung dịch AlCl3 a(M) thì thu được 2b gam kết tủa.
	Tìm a, b.
Câu 5 (2 điểm)
	Hỗn hợp X gồm 2 este có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp là 1:3. Cho a gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 4,92g muối của một axit hữu cơ đơn chức và 3,18g hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức, mạch thẳng (có số nguyên tử C < 5). Nếu đốt cháy hết 3,18g hỗn hợp 2 rượu thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định công thức cấu tạo 2 este, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tính a.
Cho: H =1; C =12; O = 16; Na = 23; Cu = 64; Mg = 24; Ag = 108;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Ba = 137
..................... Hết ..
Họ và tên thí sinh: ......... Số báo danh: 
Chữ ký của giám thị 1: .. Chữ ký của giám thị 2: ..
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
 THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN 
Năm học: 2016 – 2017
Môn thi: Hoá học
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
1 
(2 điểm)
1 (1,0 điểm).
 Dung dịch B : Al2(SO4)3, CuSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 
 PTHH: 2Al + 6H2SO4 (đ) Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
	 2Fe3O4 + 10H2SO4(đ) 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
	 Cu + 2H2SO4 (đ) CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,25
 Dung dịch C : AlCl3, FeCl2, CuCl2, HCl dư
 Chất rắn D: Cu dư; khí E: H2
 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
 Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3+ 4H2O
 Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2
Lưu ý: Nếu học sinh nêu dung dịch C thu được gồm AlCl3, FeCl2, FeCl3, HCl dư thì đến đây không cho điểm, Câu 1.1 chỉ được 0,25đ.
0,25
 Kết tủa F: Cu(OH)2 , Fe(OH)2 
 NaOH + HCl NaCl + H2O
 2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2
 2NaOH + FeCl2 2NaCl + Fe(OH)2
 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3+ 3NaCl
 NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
0,25
Chất rắn G: CuO, Fe2O3
Chất rắn H: Cu, Fe 
 Cu(OH)2 CuO + H2O
 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
 CuO + CO Cu + CO2
 Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
0,25
2 (1,0 điểm)
 - Lấy ra mỗi hoá chất một ít cho vào 5 ống nghiệm, đánh số thứ tự từ 1-5.
 - Đun nóng các dung dịch:
 + Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2 (nhóm I)
 Mg(HCO3)2MgCO3 + CO2 + H2O
 Ba(HCO3)2BaCO3 + CO2 + H2O
 + Dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch NaHSO4, NaCl, Na2CO3 (nhóm II)
0,25
 - Lấy lần lượt các dung dịch nhóm (I) nhỏ lần lượt vào các dung dịch nhóm (II).
Dấu hiệu nhận biết các dung dịch thuộc nhóm I
 + DD ở nhóm I xuất hiện khí bay lên với 1 dd nhóm II và xuất hiện kết tủa với 1 dung dịch khác của nhóm II là Mg(HCO3)2
 + Dd ở nhóm I vừa xuất hiện khí bay và vừa có kết tủa với một dung dịch nhóm II thì dung dịch nhóm I là Ba(HCO3)2
0,25
Dấu hiệu nhận biết các dung dịch thuộc nhóm II
 + Dung dịch ở nhóm II xuất hiện khí bay lên với 2 dung dịch nhóm I là dung dịch là NaHSO4
 + Dung dịch ở nhóm II xuất hiện kết tủa với 2 dung dịch nhóm I là dung dịch là Na2CO3
 + Dung dịch còn lại ở nhóm II là NaCl
0,25
 Mg(HCO3)2 + 2NaHSO4Na2SO4 + MgSO4+2CO2 + 2H2O
 Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4Na2SO4 + BaSO4 +2CO2 + 2H2O
 Mg(HCO3)2 + Na2CO3 2NaHCO3 + MgCO3
 Ba(HCO3)2 + Na2CO3 2NaHCO3 + BaCO3
0,25
2 (2điểm)
1 (0,75 điểm).
 A: (C6H10O5)n; B: C6H12O6; D: C2H5OH;
 E: CH3COOH; F: CH3COOC2H5; G: CH3COONa 
 1) 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n 
 2) (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6
0,25
 3) C6H12O62C2H5OH + 2CO2
 4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
0,25
 5) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 +H2O
 6) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
 7) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
0,25
2 (0,5 điểm).
 CaCO3 CaO + CO2­
 CaO + 3C CaC2 + CO­
 CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
0,25
 CH º CH + HCl CH2 = CHCl
 n CH2 = CH ( - CH2 – CH- )n
 Cl Cl
 CH º CH + H2 CH2 = CH2 
 n CH2 = CH2 ( - CH2 – CH- )n	
0,25
3 (0,75 điểm).
 Do X, Y đơn chức tác dụng được với NaOH X, Y là axit hoặc este.
 X tác dụng được với Na, NaOH nên X là axit.
 Y chỉ tác dụng với NaOH, không tác dụng với Na nên Y là este.
0,25
 Đặt công thức của X, Y là CxHyO2 
 12x + y + 16.2 = 74 12x + y = 42
 x = 3; y = 6 CTPT: C3H6O2
 X: CH3CH2COOH
 Y: CH3COOCH3 hoặc HCOOCH2CH3
0,25
 2C2H5COOH + 2Na 2C2H5COONa + H2
 C2H5COOH + NaOH C2H5COONa + H2O
 CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
 HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
Lưu ý: Nếu học sinh viết thiếu 1 CTCT của Y và viết thiếu phương trình phản ứng của este Y đó với NaOH sẽ mất 0,25 đ.
0,25
3 (2điểm)
1(1 điểm)
 2Fe3O4 + 10H2SO4(đ) 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (1)
 x (mol)	 ® 
 Cu + 2H2SO4 (đ) CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
 y (mol) ® y
Lưu ý: Nếu học sinh chỉ viết được 2 phương trình 1, 2 và cân bằng đúng, không viết phương trình (3) thì vẫn cho đủ 0,25đ
0,25
 Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4 (3)
 ¬
 Do sau phản ứng còn 4,8 gam kim loại dư nên dd Y là FeSO4, CuSO4. Kim loại dư là Cu.
 Gọi số mol Fe3O4 là x; số mol Cu pư ở (2) là y (x, y>0)
 Theo (1), (3): 
 Khối lượng Fe3O4 và Cu phản ứng: 
 232x + 64(y+1,5x) = 122,4 - 4,8
 328x + 64y = 117,6 (I)
0,25
 Theo (1), (2): 
 Giải hệ: 
0,25
 Theo (2), (3): 
 Theo (1), (3): 
 Khối lượng muối: m = 0,75.160 + 0,9.152=256,8(g)
0,25
2 (1 điểm).
 (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 (1) 
 C6H12O62C2H5OH + 2CO2 (2)
0,25
0,25
 Ta có: (C6H10O5)n tạo ra 2nC2H5OH
 162n (kg) ® 92n (kg)
 x (kg) ¬ 36,8 (kg)
x= 64,8(kg)
0,25
 Do H = 75% và trong gạo chứa 80% tinh bột
mgạo = 
0,25
4 (2điểm)
1(1 điểm).
 Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag (1)
 Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag (2)
Do mZ = mX =16 gam nên khi X tác dụng với AgNO3 thì kim loại dư, AgNO3 hết.
 2NaOH + Mg(NO3)2 Mg(OH)2+ 2NaNO3 (3)
Có thể có: 2NaOH + Fe(NO3)2 Fe(OH)2+ 2NaNO3 (4)
 Mg(OH)2 MgO + H2O (5)
Có thể có: 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (6)
0,25
Trường hợp 1: Mg phản ứng, Fe chưa phản ứng.
 nMgO=0,4(mol)
Theo pt: nMg (pư) = nMgO = 0,4(mol)
 nAg=2nMg=0,8(mol) mAg = 108.0,8 = 86,4(g) >70,4(g) (loại)
0,25
Trường hợp 2: Mg phản ứng hết, Fe phản ứng một phần.
 Chất rắn Z: Ag, Fe dư
 Dung dịch Y: Mg(NO3)2; Fe(NO3)2.
 Đặt số mol Mg là x; số mol Fe ở (2) là y; số mol Fe dư là z
 24x + 56(y+z) = 16 (I)
 Theo phương trình phản ứng (1), (2): nAg = 2x + 2y
 mz=108.(2x+2y) + 56z=70,4 (II)
 Theo phương trình phản ứng: 
 nMgO=nMg= x(mol)
 mT =40x + 80y=16 (III)
0,25
Giải hệ: 
 mMg =0,2.24=4,8(g)
 mFe =0,2.56=11,2(g)
Theo phương trình phản ứng (1), (2): 
0,25
2. (1 điểm).
 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3+ 3NaCl (1)
Có thể có: NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O (2)
 nNaOH (TN1) = 0,65.2=1,3(mol)
 nNaOH (TN2) = 0,7.2=1,4(mol)
 nNaOH (TN1) = 1,3<nNaOH (TN2) = 1,4; lượng AlCl3 là như nhau; 
 mà 
 Nên xảy ra 2 trường hợp sau:
0,25
Trường hợp 1: Ở thí nghiệm 1 chỉ xảy ra pư (1): NaOH hết, AlCl3 dư.
Ở thí nghiệm 2 xảy ra 2 pư (1), (2): kết tủa Al(OH)3 tan một phần.
 + Xét TN1: 
 + Xét TN2: 
Theo (1): 
Theo (2): 
 a= 19/18
Ta thấy: Loại
Lưu ý: Nếu học sinh không biện luận để loại đáp số trên thì không được điểm của trường hợp 1.
0,25
Trường hợp 2: Cả 2 thí nghiệm kết tủa Al(OH)3 đều tan một phần.
 + Xét TN1: 
0,25
 + Xét TN2: 
 Theo (1): 
 Theo (2): 
 Giải (I), (II) ta được a=1(M); b = 7,8(g)
0,25
5 (2điểm)
1. (1,75điểm).
 Đặt công thức của 2 este là 
0,25
 Rượu có số nguyên tử C nhỏ hơn có thể là CH3OH hoặc C2H5OH; rượu có số C lớn hơn đặt là CnH2n+1OH
 nrượu = nRCOONa = neste = 0,15:2,5=0,06(mol)
 MRCOONa =4,92: 0,06=82 MR=15Công thức R là CH3-
0,25
* Trường hợp 1: 
 2 este là: CH3COOCH3 (X1) và CH3COOCnH2n+1 (X2)
 Do tỉ lệ mol 2 este là 1:3
 - Nếu: 
 mrượu = 32.0,015+ 0,045.(14n+18)=3,18n=3 
Rượu còn lại có công thức C3H7OH
 Do 2 rượu mạch thẳng nên 2 este là:
 CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH2CH3
 Hoặc CH3COOCH3 và CH3COOCH(CH3)2 
Lưu ý: 
Nếu học sinh viết thiếu công thức cấu tạo CH3COOCH(CH3)2 sẽ mất nửa số điểm của ý trên (mất 0,125đ) 
0,25
- Nếu: 
 mrượu = 32.0,045+ 0,015.(14n+18)=3,18n=7>5 (Loại)
0,25
* Trường hợp 2: 
 2 este là: CH3COOC2H5 (X1) và CH3COOCnH2n+1 (X2)
- Nếu: 
 mrượu = 46.0,015+ 0,045.(14n+18)=3,18n=2,67 (Loại)
0,25
- Nếu: 
 mrượu = 46.0,015+ 0,045.(14n+18)=3,18n=4 
Rượu còn lại có công thức C4H9OH
0,25
Do 2 rượu mạch thẳng nên 2 este có công thức cấu tạo là: 
 CH3COOCH2CH3 và CH3COOCH2CH2CH2CH3
Hoặc CH3COOCH2CH3 và CH3COO CHCH2CH3
 CH3 
Lưu ý: 
Nếu học sinh viết thiếu công thức cấu tạo CH3COO CHCH2CH3
 CH3
sẽ mất nửa số điểm của ý trên (mất 0,125đ) 
0,25
2. (0,25 điểm)
 Áp dung định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
 meste + mNaOH = mmuối + mrượu
 a + 0,06.40 = 4,92+ 3,18
 a = 5,7 (g)
0,25

File đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_mon_hoa_hoc_nam_hoc_201.doc