Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Bài 39-44 - Trường THCS Nguyễn An Ninh
I. Đèn ống huỳnh quang
1. Cấu tạo
Có 2 bộ phận chính
a. Ống thủy tinh
- Mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang.
b. Điện cực
- Điện cực làm bằng vonfram có dạng lò xo xoắn.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Bài 39-44 - Trường THCS Nguyễn An Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Bài 39-44 - Trường THCS Nguyễn An Ninh
CÔNG NGHỆ 8 BÀI 39: ĐÈN HUỲNH QUANG Yêu cầu HS cần - Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang. - Hiểu được các đặc điểm của đèn ống huỳnh quang. - Hiểu được ưu, nhược điểm của mỗi loại đèn điện để lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong nhà. I. Đèn ống huỳnh quang 1. Cấu tạo Có 2 bộ phận chính a. Ống thủy tinh - Mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang. b. Điện cực - Điện cực làm bằng vonfram có dạng lò xo xoắn. 2. Nguyên lí làm việc - Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống và phát ra ánh sáng. 3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang a. Hiện tượng nhấp nháy: đèn phát ra ánh sáng không liên tục. b. Hiệu suất phát quang: cao gấp 5 lần đèn sợi đốt. c. Tuổi thọ: khoảng 8000 giờ, cao hơn đèn sợi đốt nhiều lần. d. Mồi phóng điện: Vì khoảng cách giữa hai điện cực lớn, để đèn phóng điện cần phải mồi phóng điện. 4. Số liệu kĩ thuật - Điện áp định mức: 127V, 220V. - Chiều dài ống 0,6m công suất 20W. - Chiều dài 1,2m, công suất 40W. II. Đèn Compact huỳnh quang - Nguyên lí làm việc giống đèn ống huỳnh quang. - Chấn lưu được đặt trong đuôi đèn. - Hiệu suất phát quang cao gấp 4 lần đèn sợi đốt. III. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm Đèn sợi đốt - Không cần chấn lưu. - Ánh sáng liên tục - Tuổi thọ thấp. - Không tiết kiệm điện năng. Đèn huỳnh quang - Tiết kiệm điện năng. - Tuổi thọ cao. - Cần chấn lưu. - Ánh sáng không liên tục. * Dặn dò: - Học thuộc bài 39. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Xem trước bài 40. Bài 40: THỰC HÀNH - ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG Yêu cầu HS cần - Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te. - Hiểu được nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang. - Có ý thức tuân thủ các quy định về an toàn điện. I. Chuẩn bị SGK trang 140. II. Nội dung 1. Đọc và giải thích các số liệu kĩ thuật ghi trên đèn ống huỳnh quang. 2. Tìm hiểu cấu tạo và các chức năng của đèn ống huỳnh quang. a. Chấn lưu - Gồm dây quấn và lõi thép. - Chức năng: tạo sự tăng thế ban đầu để đèn làm việc. Giới hạn dòng điện qua đèn khi đèn phát sáng. b. Tắc te - Cấu tạo: gồm có 2 điện cực, trong đó có 1 điện cực động lưỡng kim. - Chức năng: tự động nối mạch khi U cao ở 2 điện cực và ngắt mạch U giảm, mồi đèn sáng lúc ban đầu. 3. Quan sát, tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang để biết cách nối các phần tử trong sơ đồ. Vẽ hình 40.1 SGK 1: Đèn ống huỳnh quang 2. Chấn lưu 3: Tắc te. * Dặn dò: - Đọc trước bài 41: Đồ dùng loại điện - nhiệt. Bàn là điện. Bài 41: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - NHIỆT. BÀN LÀ ĐIỆN Yêu cầu HS cần - Hiểu được nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện. I. Đồ dùng loại điện nhiệt 1. Nguyên lí làm việc - Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 2. Dây đốt nóng a. Điện trở của dây đốt nóng Công thức Sgk. b. Các yêu cầu kĩ thuật - Làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn. - Chịu được nhiệt độ cao. II. Bàn là điện 1. Cấu tạo - Có 2 bộ phận chính: dây đốt nóng và vỏ. a. Dây đốt nóng. - Làm bằng hợp kim Ni-Cr, chịu được nhiệt độ cao. - Được đặt ở các rãnh trong bàn là và cách điện với vỏ. b. Vỏ - Gồm đế và nắp: + Đế: làm bằng gang hoặc hợp kim nhôm. + Nắp: làm bằng đồng, thép mạ crom hoặc nhựa chịu nhiệt. 2. Nguyên lí làm việc. - Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiêt, nhiệt được tích vào đế của bàn là, làm nóng bàn là. 3. Các số liệu kĩ thuật. - Điện áp định mức: 127V, 220V. - Công suất định mức: từ 300W đến 1000W. 4. Sử dụng - Đúng điện áp định mức. - Khi đóng điện không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo. - Điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp. - Giữ gìn mặt đế bàn là sạch và nhẵn. - Đảm bảo an toàn về điện và về nhiệt. *Dặn dò: - Học thuộc bài 41. - Trả lời các câu hỏi SGK - Xem trước bài 44: Đồ dùng loại điện cơ - Quạt điện. Bài 44: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - CƠ. QUẠT ĐIỆN Yêu cầu HS cần - Biết được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng của động cơ điện một pha. - Biết được nguyên lí làm việc và cách sử dụng quạt điện. I. Động cơ điện một pha 1. Cấu tạo - Hai bộ phận chính của động cơ điện là Stato (đứng yên) và Rôto (quay). a) Stato (đứng yên) Stato gồm lõi thép và dây quấn. Lõi thép làm bằng các lá thép kỹ thuật điện ghép lại với nhau tạo thành hình trụ rỗng bên trong có các cực hoặc rãnh để quấn dây. Dây quấn làm bằng dây điện từ. b) Rôto (quay) Rôto gồm lõi thép và dây quấn, được ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện, mặt ngoài có các rãnh của lõi thép. 2. Nguyên lí làm việc: Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm rôto động cơ quay 3. Các số liệu kĩ thuật Đối với động cơ một pha sử dụng điện áp định mức: 127V; 220V ... Công suất định mức của động cơ điện một pha: Từ 20W- 300W. 4. Sử dụng - Cấu tạo đơn giản, sử dụng dễ dàng, ít hỏng. - Trong sản xuất: máy tiện, máy khoan, máy nén, máy xay, - Điện áp đưa vào động cơ không đuợc lớn hơn điện áp định mức của động cơ và cũng không được quá thấp. - Không để động cơ làm việc quá công suất. - Cần kiểm tra và tra dầu, mỡ định kì. - Đặt động cơ chắc chắn ở nơi sạch sẽ, ráo, thoáng, khô gió và ít bụi. - Động cơ mới mua hay lâu ngày không sử dụng, trước khi dụng phải dùng bút thử điện kiểm tra điện rò ra vỏ. II. Quạt điện 1. Cấu tạo Gồm 2 bộ phận chính: động cơ điện và cánh quạt. Cánh quạt làm bằng nhựa hoặc kim loại được tạo dáng để tạo ra gió. Lưới bảo vệ, nút điều chỉnh tốc độ, hẹn giờ. 2. Nguyên lí làm việc của quạt điện Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay kéo cánh quạt quay tạo ra gió làm mát. 3. Sử dụng Cánh quạt quay nhẹ nhàng không bị rung, bị lắc, bị vướng cánh. III. Máy bơm nước Các em đọc tham khảo thêm SGK/154 Các em cố gắng ghi bài vở vào trong tập Học thuộc bài Chúc các em học tập tốt!
File đính kèm:
giao_an_cong_nghe_lop_8_bai_39_44_truong_thcs_nguyen_an_ninh.docx

