Giáo án Đại số Khối 7 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021
I . MỤC TIÊU:
HS cần đạt được:
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
2. Kĩ năng:Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết "đọc" các biểu đồ đơn giản
3. Thái độ : Ý thức học tốt bộ môn
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 7 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Khối 7 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021
Tuần 20 Ngày dạy: 18/01/2021 Tiết Lớp: 7a1, 7a4 BIỂU ĐỒ I . MỤC TIÊU: HS cần đạt được: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kĩ năng:Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng "tần số" và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. - Biết "đọc" các biểu đồ đơn giản 3. Thái độ : Ý thức học tốt bộ môn II . CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Bảng phụ vẽ trước biểu đồ đoạn thẳng (cùng với bảng "tần số". -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm biểu đồ các loại. III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 . Ổn định tình hình lớp: Điểm danh học sinh trong lớp 2 . Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là bảng "tần số"? lập bảng "tần số" có được ở bảng 1. 3 . Giảng bài mới: * Giới thiệu bài:Hôm nay, chúng ta tìm hiểu một hình thức biểu diễn các số liệu của công tác thống kê. Đó là biểu đồ * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng 1 . Biểu đồ đoạn thẳng *GV cho HS làm *GV chia lớp thành 6 nhóm Đáp: Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng nhóm gồm (x) 28 30 35 50 (n) 2 8 7 3 N =20 *GV kiểm tra bài làm của các nhóm *GV tổng kết quy trình chung về vẽ biểu đồ đoạn thẳng các bước: - Bước 1: Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành để diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n. - Bước 2: Xác định điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó (28; 2); (30; 8); ... - Bước 3: Nối mỗi điểm đó với mỗi điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. - Đại diện 1 nhóm lên vẽ biểu đồ Quy trình chung về vẽ biểu đồ đoạn thẳng: - Lập bảng "tần số" - Dựng các trục tọa độ - Vẽ các điểm có tọa độ đã cho trong bảng - Vẽ các đoạn thẳng Hoạt động 2: Biểu đồ hình chữ nhật 2. Biểu đồ hình chữ nhật *GV vẽ các hình chữ nhật thay thế cho các đoạn thẳng (đáy dưới của hình chữ nhận điểm biểu diễn giá trị làm trung điểm) *GV treo bảng phụ có vẽ biểu đồ hình 2 là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ 1995-1998) Hỏi: Nhận xét tình hình tăng, giảm diện tích cháy rừng Đáp: HS trả lời cá nhân Hoạt động 3: Biểu đồ hình quạt 3. Biểu đồ hình quạt *GV giới thiệu biểu đồ hình quạt qua bài toán kết quả phân loại học tập của HS khối 7 *GV nói: Biểu đồ hình quạt dùng cho việc biểu diễn số liệu dưới dạng %. *GV giới thiệu công thức tính tần suất 90o 162o 72o 18o 18o Trung bình yeáu keùm gioûi khaù - 1 HS đứng tại chỗ đọc bài toán: Tần suất của giá trị được tính theo công thức: ¦ = Trong đó: N là số các giá trị; n là tần số của một giá trị; ¦ là tần suất của giá trị đó. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm. Hoạt động 4: Đọc biểu đồ Hỏi: Biểu đồ biểu diễn "cái gì"? Đáp: Biểu đồ biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng Hỏi: Từng trục biểu diễn cho đại lượng nào? Đáp: Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n Hỏi: Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng đã vẽ hãy nêu nhận xét Đáp: 1 HS đứng tại chỗ nhận xét Hoạt động 5: Luyện tập củng cố *GV cho HS làm bài 10 (14) SGK Bài 10 (14) Hỏi: Dấu hiệu ở đây là gì? Đáp: 1 HS đứng tại chỗ trả lời a) Dấu hiệu điểm kiểm tra Toán (HKI) của mỗi HS lớp 7C Hỏi: Số các giá trị là bao nhiêu? Đáp: 50 Số các giá trị: 50 Hỏi: Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng Đáp: Cả lớp vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng vẽ - Một vài HS nhận xét 4 . Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: * Ra bài tập về nhà: Làm bài tập 11, 12, 13 (14-15) SGK. * Chuẩn bị bài mới: Tiết sau luyện tập, các em mang đủ dụng cụ để vẽ biểu đồ RÚT KINH NGHIỆM: Học sinh còn lúng túng trong việc chia khoảng đơn vị ở các trục khi vẽ biểu đồ. Nên thống nhất với học sinh về việc vẽ tần số dạng dọc. Quan tâm đến học sinh yếu. Tuần 20 Ngày dạy: 18/01/2021 Tiết Lớp: 7a1, 7a4 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm "đại diện" cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.Hiểu được mốt của dấu hiệu 2. Kĩ năng: Biết tìm số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu 3. Thái độ: Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của số trung bình cộng và mốt. II . CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Đồ dùng dạy học, phiếu học tập: Bảng phụ ghi trước các ví dụ -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp: Điểm danh học sinh trong lớp. 2 . Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước để vẽ biểu đồ. Giải bài tập 9 (5) SBT 3 . Giảng bài mới: * Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Số trung bình cộng của dấu hiệu 1 . Số trung bình cộng của dấu hiệu Hỏi: Cho 4 số : 10; 5; 7; 8. Hãy tính số trung bình cộng của chúng. *GV cho HS làm bài toán (SGK) Đáp: - Cả lớp tính vào nháp. - 1 HS nói phương pháp tính (ở tiểu học) và đọc kết quả. *GV treo bảng phụ có ghi sẵn dãy số như bảng 19 - 1 HS đọc đề bài - HS quan sát số liệu Hỏi: Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra? Đáp: 40 Hỏi: Hãy áp dụng quy tắc tính số trung bình cộng ở tiểu học để tính điểm trung bình của lớp? Đáp: - Cả lớp tính ra nháp. - Một vài HS nêu kết quả *GV gợi ý HS tìm cách tính thuận lợi đối với các tích (giá trị và tần số tương ứng) *GV giới thiệu bảng dọc và thêm cột "các tích". Sau đó hướng dẫn HS tính toán theo bảng - HS tính kết quả theo các tích Dựa vào bảng "tần số", ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu như sau: - Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. - Cộng tất cả các tích vừa tìm được. - Chia tổng đó cho số các giá trị (tức tổng các tần số) Hỏi: Dấu hiệu ở đây là gì? Hỏi: Số trung bình cộng của dấu hiệu là bao nhiêu? Đáp: Điểm kiểm tra toán của từng HS Đáp: 6,25 (x) (n) (x.n) 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 N=40 Tổng = 250 = = 6,25 Hỏi: Qua bài toán trên hãy nêu cách tìm số trung bình cộng? Đáp: 1 HS nêu các bước tìm số trung bình cộng Công thức: Hỏi: Nếu gọi các giá trị của x lần lượt là x1, x2,..., x9 và các tần số tương ứng là n1, n2,..., n9. Hãy viết công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Đáp: Trong đó: x1, x2,..., xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X n1, n2,..., nk là k tần số tương ứng N là số các giá trị Hỏi: Nếu gọi các giá trị của x lần lượt là x1, x2,..., xk và các tần số tương ứng là n1, n2,..., nk thì công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu như thế nào? Đáp: ` Hỏi: Trong bài toán trên hãy xác định k, x1, x2,...; n1, n2,...; N Đáp: 1 HS đứng tại chỗ trả lời Hỏi: GV cho HS làm Đáp: *GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm hoạt động và *GV hướng dẫn HS dùng công thức tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của lớp 7A *GV kiểm tra bài làm của các nhóm. Cho điểm các nhóm làm bài tốt. ghi kết quả vào bảng nhóm (x) (n) (x.n) 3 2 6 4 2 8 5 4 20 6 10 60 7 8 56 8 10 80 9 3 27 10 1 10 N=40 Tổng:267 = 6,68 Hỏi: Hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán nói trên của hai lớp? Đáp: Lớp 7C học toán yếu hơn lớp 7A Hoạt động 2: Ý nghĩa của số trung bình cộng 2 . Ý nghĩa của số trung bình cộng Hỏi: Em hãy so sánh khả năng học toán của hai bạn trong lớp? Hỏi: Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa gì? Đáp: 1 HS so sánh bằng cách so sánh điểm trung bình môn toán HKI của hai bạn Đáp: Một vài HS nêu ý nghĩa Số số trung bình cộng thường được dùng làm "đại diện" cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. *GV nêu ý nghĩa của số trung bình cộng Hỏi: Dấu hiệu X có dãy giá trị là: 4000; 1000; 500; 100. Hãy tính số trung bình cộng của dấu hiệu ? Hỏi: Số trung bình cộng = 1400 có đại diện cho X không? Đáp: Cả lớp tính ra nháp Đáp: Không, vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị (4000 và 100) Chú ý: - Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm "đại diện" cho dấu hiệu đó. Hỏi: 6,25; 6,68 có thuộc dãy giá trị của dấu hiệu không? Đáp: Không - Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu 3 . Mốt của dấu hiệu *GV giới thiệu: Hãy làm quen với một giá trị đặc biệt của dấu hiệu là mốt của dấu hiệu. Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng "tần số"; ký hiệu là M0 ĐVĐ: Vậy mốt của dấu hiệu là gì? *GV cho HS làm ví dụ - 1 HS đứng tại chỗ đọc ví dụ *GV treo bảng phụ có ghi sẵn số liệu Hỏi: Cỡ dép nào bán được nhiều nhất? Đáp: 39 Hỏi: Để bán được nhiều hàng, điều mà cửa hàng quan tâm là gì? Đáp: Cỡ dép nào bán được nhiều nhất (184 đôi) *GV nói: Vậy trong trường hợp này cỡ 39 sẽ là "đại diện" chứ không phải là số trung bình cộng của các cỡ. Giá trị 39 với tần số lớn nhất được gọi là mốt Hỏi: Vậy mốt của dấu hiệu là gì? Đáp: 1 HS đứng tại chỗ trả lời Hoạt động 4: Củng cố kiến thức *GV cho HS làm bài 15 (20) SGK Bài 15 (20) Hỏi: GV gọi 2 HS đọc đề bài Sau đó gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp cùng giải vào vở *Về nhà: - Học thuộc công thức tính số trung bình cộng, cách xác định mốt của dấu hiệu. Đáp: 2 HS đọc đề bài - HS làm bài trong ít phút - 1 HS lên bảng lập bảng tần số (dọc) và tính số trung bình cộng. - Một vài HS nhận xét kết quả. (x) (n) (x.n) 1150 5 5750 1160 8 9280 1170 12 14040 1180 18 21240 1190 7 8330 N=50 Tổng:58640 = =1172,8(h) 4 . Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: * Ra bài tập về nhà: Làm bài tập 14, 16, 17 (20) SGK. * Chuẩn bị bài mới: Tiết sau luyện tập RÚT KINH NGHIỆM: Phân tích thêm cho học sinh hiểu được ý nghĩa số trung bình cộng và mốt của dấu hiệu. Nên thống nhất với học sinh về việc vẽ tần số dạng dọc. Quan tâm đến học sinh yếu.
File đính kèm:
giao_an_dai_so_khoi_7_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.docx

