Giáo án Đại số Khối 7 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021
Hoạt động 1: GV giới thiệu sơ lược về chương 2.
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức.
§ Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành biểu thức. Những biểu thức đó gọi là biểu thức số.
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức.
§ Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành biểu thức. Những biểu thức đó gọi là biểu thức số.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Khối 7 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Khối 7 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021
Tuần 22 Ngày dạy: 01/02/2021 Tiết Lớp: 7a1, 7a4 Chương 4: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ MỤC TIÊU HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. HS tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số. PHƯƠNG TIỆN SGK, phấn màu. TIẾN HÀNH Ổn định lớp Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: GV giới thiệu sơ lược về chương 2. Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức. Ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối với nhau bởi các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành biểu thức. Những biểu thức đó gọi là biểu thức số. Hoạt động 3: Giới thiệu biểu thức đại số. GV cho HS đọc bài toán SGK và giải thích chữ a dùng để đại diện cho một số. GV cho HS làm BT củng cố: BT 1, 2, 3 trang 26 SGK. HS cho một số ví dụ về biểu thức. HS tìm hiểu về biểu thức đại số thông qua bài toán trong SGK rồi làm ?2/25 SGK. HS làm theo nhóm BT ?3/25 SGK. Nhắc lại về biểu thức. VD: 5 + 3 - 2; 12 : 6 .2; 153. 47 ; 4.32 – 5.6 ; 13.(3+4) là những biểu thức số. Áp dụng ?1/24 SGK. 2) Khái niệm về biểu thức đại số. Các biểu thức: 4x; 2.(5+a); 3.(x+y); x2 ; xy; ; là những biểu thức đại số. Áp dụng ?2/25 SGK. Chú ý: Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép oán trên chữ ta áp dụng những quy tác, tính chất như khi thực hiện trên số. Hoạt động 4: Giá trị của biểu thức đại số. GV cho HS tự đọc VD SGK từ đó rút ra cách tìm giá trị của một biểu thức đại số. GV cho HS lên bảng tính giá trị của biểu thức. GV sửa bài, nhận xét. Hoạt động 5: Áp dụng. GV cho HS là BT áp dụng. GV cho HS làm tiếp ?2/28. Nếu còn thời gian Gv có thể cho HS làm BT6/28 theo hình thức thi giữa hai đội. Mỗi đội cử 9HS (1HS tính giá trị của 1biểu thức). Đội nào xong trứơc thì thắng cuộc. HS cho biết thế nào là giá trị của một biểu thức đại số. Cách tìm giá trị của một biểu thức đại số. Lần lượt HS lên bảng tính giá trị của biểu thức trong VD1 và 2. Các HS khác trình bày vào vở. HS lên bảng trình bày. 3) Giá trị của biểu thức đại số. Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 2.x + 5 tại x = 3. - Thay x = 3 vào biểu thức trên ta có: 2 . 3 + 5 = 6 + 5 = 11 Vậy giá trị của biểu thức 2x + 5 tại x = 3 là 11. Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 3.x2 + 7x – 1 tại Thay vào biểu thức ta có: Vậy giá trị của biểu thức 3.x2 + 7x – 1 tại là 4) Áp dụng. ?1/28. Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 và tại x = 1/3. - Tại x = 1, ta có: 3.12 – 9.1 = - 6. Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 là – 6. - Tại x = 1/3, ta có: Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1/3 là – 8/3. Dặn dò: Làm BT4; 5 trang 27 SGK. Rút Kinh Nghiệm: Cho học sinh tự tìm ví dụ về biểu thức sau khi giáo viên nhắc lại khái niệm. Chú ý cho học sinh các chữ đai diện cho số cịn gọi là biến, ẩn. Ơn lại một số kiến thức về lũy thừa. Quan tâm học sinh yếu nhiều hơn. Tuần 22 Ngày dạy: 01/02/2021 Tiết Lớp: 7a1, 7a4 LUYỆN TẬP. MỤC TIÊU. HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. PHƯƠNG TIỆN. SGK, bảng phụ. TIẾN HÀNH. Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. HS1: Thế nào là đơn thức đồng dạng? Làm BT 20 trang 12 SBT. HS2: Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Làm BT 21a,b trang 12 SBT. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG GV yêu cầu HS làm BT 19/36 SGK. (?)Muốn tính giá trị của biểu thức tại x = 0,5 và y= -1 ta làm như thế nào? (?)Có cách tính nào khác không? (đổi 0,5 = ½ rồi thay vào biểu thức ta sẽ dễ dàng rút gọn được.) GV cho HS làm tiếp BT20/36 SGK. GV có thể cho 2 HS lên bảng làm BT và xem ai làm nhanh hơn hoặc cũng có thể dùng hình thức thi giữa hai đội. GV cho HS làm BT21/36 SGK. GV cho HS làm tiếp bài tập 22/36 SGK. (?)Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào? (?)Thế nào là bậc của đơn thức? GV đưa ra BT 23 trên bảng phụ và yêu cầu HS điền vào ô trống. Gv lưu ý HS bài c) còn nhiều kết quả khác. Một HS đọc đề bài. Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay x = 0,5 và y= -1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính trên các số. Một HS lên bảng làm bài. HS ở dưới làm vào vở. HS nhận xét bài. HS lên bảng làm bài. Một HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở. Hai HS lên bảng làm bài. Lập tích giữa hai đơn thức rồi thu gọn đơn thức tích. Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của biến. HS nhận xét bài của bạn. Từng HS lên điền vào ô trống. Bài tập 19/36 SGK. Tính giá trị của biểu thức: 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5và y = –1. Thay x = 0,5và y = –1, ta có: 16.(0,5)2.(–1)5–2.(0,5)3.(–1)2 = 16.0,25.(–1) – 2.0,125.1 = – 4 – 0,25 = – 4,25. Bài tập 20/36 SGK. Bài tập 21/36 SGK. Tính tổng các đơn thức. Bài tập 22/36 SGK. Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức tìm được. Bậc của đơn thức là 8. Bậc của đơn thức là 8. Bài tập 23/36 SGK. Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống. Dặn dò. Làm BT22, 23 trang 12 SBT. Xem trước bài “Đa thức”. Rút Kinh Nghiệm: Cho học sinh tự tìm ví dụ về biểu thức sau khi giáo viên nhắc lại khái niệm. Chú ý cho học sinh các chữ đai diện cho số cịn gọi là biến, ẩn. Ơn lại một số kiến thức về lũy thừa. Quan tâm học sinh yếu nhiều hơn.
File đính kèm:
giao_an_dai_so_khoi_7_tuan_22_nam_hoc_2020_2021.docx

