Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

I ) MỤC TIÊU :

_ HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

_ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

_ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu Î ; Ï.

_ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

docx 15 trang Bình Lập 16/04/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
Tuần 1:
Tiết 1
Tiết 1: NHẬP MÔN TOÁN 6. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Ngày dạy:07/09/2020
Lớp dạy: 6A2, 6A3
I ) MỤC TIÊU :
_ HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
_ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
_ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu Î ; Ï.
_ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
_ GV : SGK, thước thẳng, phấn màu 
_ HS : SGK, thước kẻ 
III ) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG I 
_ GV dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
_ GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
_ HS nghe GV hướng dẫn
HOẠT ĐỘNG 2 : CÁC VÍ DỤ 
_ GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu : 
+ Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn (hình 1)
+ GV lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trong lớp, trường.
+ Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học
+ Tập hợp các cây trong sân trường.
+ Tập hợp các ngón tay của một bàn tay 
+ Tập hợp các HS của lớp 6A
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
_ GV yêu cầu HS tìm thêm một số ví dụ về tập hợp
_ HS nghe GV giới thiệu
_ HS tìm các ví dụ về tập hợp
1 ) Các ví dụ :
+ Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn (hình 1)
+ Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học
+ Tập hợp các cây trong sân trường
HOẠT ĐỘNG 3 : CÁCH VIẾT VÀ CÁC KÍ HIỆU 
_ GV : Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} hay A = {1 ; 3 ; 2 ; 0}
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
_ GV giới thiệu cách viết tập hợp :
+ Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn { } cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” (nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy “,” (nếu phần tử là chữ)
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
_ GV : Hãy cho biết tập hợp B các chữ cái a, b, c ? Cho biết các phần tử của tập hợp B ?
_ GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
_ GV đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
_ GV giới thiệu :
+ Kí hiệu : 1 Î A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
+ Số 5 có là phần tử của tập hợp A không ?
Kí hiệu : 5 Ï A đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
_ GV : Hãy dùng kí hiệu Î ; Ï để điền vào các ô vuông cho đúng :
aB ; 1B
_ GV chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
_ GV cho HS đọc chú ý trong SGK 
_ GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2(chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó)
A = {x Î N | x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là : x là số tự nhiên (x Î N), x nhỏ hơn 4 (x < 4)
_ GV yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK
_ GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B như trong SGK
_ GV yêu cầu HS làm ?1 , ?2 trang 6 SGK. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.

_ HS nghe GV giới thiệu.
_ HS lên bảng viết :
B = {a , b , c} hay B = {b , c , a}, 
a, b, c là phần tử của tập hợp B
_ HS : 
Số 1 là phần tử của tập hợp A.
_ HS :
Số 5 không là phần tử của tập hợp A.
_ HS :
aB ; 1B
_ HS lắng nghe
_ HS đọc chú ý trong SGK
_ HS đọc phần đóng khung
_ HS lắng nghe
_ HS :
+ Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7:
D = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7}
Hay D = { x Î N | x < 7}
2D ; 10D
+Tập hợp M các chữ cái trong từ “NHA TRANG”
M = {N , H , A , T , R , N , G}
2 ) Cách viết. Các kí hiệu :
_ Dùng chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ : 
+ Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} hay 
A = {1 ; 3 ; 2 ; 0}
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
1 Î A ; 5 Ï A
+ Tập hợp B các chữ cái a, b, c. Ta viết
B = {a , b , c} hay B = {b , c , a}
aB ; 1B
* Chú ý : SGK
?1 :
Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7:
D = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7}
Hay D = { x Î N | x < 7}
2D ; 10D
?2 :
Tập hợp M các chữ cái trong từ “NHA TRANG”
M = {N , H , A , T , R , N , G}
HOẠT ĐỘNG 4 :LUYỆN TẬP CỦNG CỐ 
_ GV cho HS làm bài tập 1, 2, 3 trang 6 SGK . GV gọi 3 HS lên bảng làm bài
_ GV sửa bài, đánh giá
_ HS làm bài tập 1, 2, 3trang 6 SGK 
_ HS sửa bài vào tập.

HOẠT ĐỘNG 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
_ Nắm vững cách viết tập hợp, học phần chú ý, phần đóng khung trong SGK.
_ Bài tập về nhà số 4, 5 (trang 6 SGK) 
_ Xem trước bài “Tập hợp các số tự nhiên”

* Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên cho nhiều ví dụ liên hệ thực tế để HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
_ Giáo viên giảng kỹ cách viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, sử dụng kí hiệu Î ; Ï.
_ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Tuần 1
Tiết 2
Ngày dạy:07/09/2020
Lớp dạy: 6A2, 6A3
I ) MỤC TIÊU :
_ HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
_ HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên
_ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
_ GV : SGK, thước thẳng, phấn màu 	
_ HS : SGK, thước kẻ 
III ) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ 
_ GV nêu câu hỏi kiểm tra
+ HS1 : Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về các viết tập hợp
Làm bài tập 7 trang 3 SBT
+ HS2 : Nêu các cách viết một tập hợp. 
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh họa tập hợp A bằng hình vẽ
_ GV sửa bài, đánh giá, cho điểm.

_ HS cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý và làm bài tâp 7 trang 3 SBT
_ HS nêu các cách viết một tập hợp và làm bài tập
HOẠT ĐỘNG 2 : TẬP HỢP N VÀ TẬP HỢP N* 
_ GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên
_ GV giới thiệu tập N
Tập hợp các số tự nhiên :
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; }
_ GV : Hãy cho biết các phần tử của tập N ?
_ GV nhấn mạnh :
+ Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
+ GV vẽ và mô tả tia số trên bảng, yêu cầu HS mô tả lại tia số.
+ GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên
_ GV giới thiệu :
+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
+ Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1 
+ Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
_ GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; }
Hoặc N* = {x ÎN | ≠ 0}
_ GV : Các em hãy làm bài tập sau :
Điền vào ô vuông các kí hiệu Î hoặc Ï cho đúng :
12N ; N ; 5N*
5N ; 0N* ; 0N
_ HS : Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;  là các số tự nhiên
_ HS : Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;  là các phần tử của tập hợp N
_ HS mô tả lại tia số.
_ HS lên bảng vẽ tia số :
_ HS lên bảng làm :
12N ; N ; 5N*
5N ; 0N* ; 0N
1 ) Tập hợp N và tập hợp N* :
_ Tập hợp các số tự nhiên :
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; }
_ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 :
N* = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; }
Hoặc N* = {x ÎN | ≠ 0}
HOẠT ĐỘNG 3 : THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN 
_ GV yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi :
+ So sánh 2 và 4
+ Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số
_ GV giới thiệu tổng quát
Với a, b Î N, a a trên tia số, điểm a nằm bên trái điểm b
_ GV giới thiệu các kí hiệu ≤ ; ≥
a ≤ b nghĩa là a < b hoặc a = b.
b ≥ a nghĩa là b > a hoặc b = a
_ GV : Viết tập hợp A = {x Î N | 6 ≤ x ≤ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
_ GV giới thiệu tính chất bắc cầu 
nếu a < b và b < c thì a < c
_ GV gọi 1 HS đọc phần c) trong SGK 
_ GV hướng dẫn cho HS hiểu tính chất này trên trục số
_ GV cho HS làm ?
_ GV : Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất ? Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao ?
_ GV nhấn mạnh : Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
_ HS quan sát tia số
+ 2 < 4
+ Điểm 2 ở bên trái điểm 4
_ HS :
A = {6 ; 7 ; 8}
_ HS lấy ví dụ minh họa tính chất.
_ HS đọc phần c) trong SGK
_ HS lắng nghe
_ HS :
28; 29 ; 30
99 ; 100 ; 101
_ HS : Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
+ Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
_ HS đọc phần d, e
2 ) Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên :
a ) Với a, b Î N, khi a nhỏ hơn b ta viết a a trên tia số, điểm a nằm bên trái điểm b
a ≤ b nghĩa là a < b hoặc a = b.
b ≥ a nghĩa là b > a hoặc b = a
b ) Nếu a < b và b < c thì 
a < c
ví dụ : a < 10 và 10 < 12 thì 
a < 12
c ) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
ví dụ : số tự nhiên liền sau số 2 là 3
số tự nhiên liền trước số 3 là 2
số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp.
d ) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất
e ) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
HOẠT ĐỘNG 4 :LUYỆN TẬP CỦNG CỐ 
_ GV cho HS làm bài tập 6, 7 trang 8 SGK . GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
_ GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 8 trang 8 SGK 
_ GV sửa bài, đánh giá
_ HS làm bài tập 6, 7 trang 8 SGK 
_ HS hoạt động nhóm làm bài 8
_ HS sửa bài vào tập.

HOẠT ĐỘNG 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
_ Học kĩ bài ghi, làm bài tập số 9, 10 trang 8 SGK.
_ Xem trước bài “Ghi số tự nhiên”
* Rút kinh nghiệm
_ GV giảng kỹ phần tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
_Giảng kỹ tập N, N*, cách sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên
_ Giáo viên cho nhiều bài tập trên lớp và về nhà để rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
Tuần 1
Tiết 3
Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
 Ngày dạy:09/09/2020
 Lớp dạy: 6A2, 6A3
I ) MỤC TIÊU :
_ HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
_ HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
_ HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II ) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
_ GV : SGK, thước thẳng, phấn màu 
_ HS : SGK, thước kẻ 
III ) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ 
_ GV nêu câu hỏi kiểm tra
+ HS1 : Viết tập hợp N ; N* và làm bài tập 11 trang 5 SBT
+ HS2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cáhc. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp A lên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số.
_ GV sửa bài, đánh giá, cho điểm.

_ HS viết tập hợp N ; N* và làm bài tâp 11 trang 5 SBT
_ HS viết tập hợp A, biểu diễn các phần tử của tập hợp A lên tia số, đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3.
HOẠT ĐỘNG 2 : SỐ VÀ CHỮ SỐ 
_ GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên
+ Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những chữ số nào ?
_ Sau đó GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên như trong SGK.
_ GV : 
+ Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
+ Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Hãy lấy ví dụ ?
_ GV nêu chú ý trong SGK phần a
Ví dụ : 15 712 314
_ GV lấy ví dụ số 3895 như trong SGK
+ Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ?
+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?
_ GV giới thiệu số trăm, số chục.
_ GV cho HS làm bài tập 11 trang 10 SGK
_ GV sửa bài cho HS
_ HS lấy ví dụ về số tự nhiên
_ HS lắng nghe
_ HS : Mỗi số tự nhiên có thể có 1 , 2 , 3 ,  chữ số
Ví dụ : Số 5 – có 1 chữ số
Số 11 – có 2 chữ số
_ HS :
+ Các chữ số của số 3895 : 3, 8, 9, 5
+ Chữ số hàng chục : 9
+ Chữ số hàng trăm : 8
_ HS lắng nghe
_ HS lên bảng làm bài tập 11 trang 10 SGK 
_ HS sửa bài vào tập.
1 ) Số và chữ số :
_ Dùng 10 chữ số từ 0 ® 9 ta ghi được mọi số tự nhiên
_ Một số tự nhiên có thể có một hay nhiều chữ số.
HOẠT ĐỘNG 3 : HỆ THẬP PHÂN 
_ GV : Với 10 chữ số từ 0 đến 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
_ GV : Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
_ GV : Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá tri khác nhau
Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
Tương tự hãy biểu diễn các số
 ; ; 
_ GV cho HS làm ? SGK.
_ HS lắng nghe
_ HS :
_ HS :
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987

2 ) Hệ thập phân :
_ Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
_ Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá tri khác nhau
HOẠT ĐỘNG 4 : CHÚ Ý 
_ GV giới thiệu đồng hô có ghi số La Mã.
_ GV giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X và giá trị tương ứng 1, 5, 10 trong hệ thập phân.
_ GV giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt.
+ Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này 1 đơn vị. Viết bên phải các chữ số V, X làm tăng giá trị mỗi chữ số này 1 đơn vị. Ví dụ : IV, VI
+ Yêu cầu HS viết các số : 9, 11.
_ GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần.
Yêu cầu HS lên bảng viết các số La Mã từ 1 ® 10
Chú ý : ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. Ví dụ : XXX (30)
_ HS lắng nghe
_ HS : IX, XI
_ HS lên bảng viết các sốLa Mã từ 11 đến 10
3 ) Chú ý : SGK
HOẠT ĐỘNG 5 : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ 
_ GV yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SGK.
_ GV cho HS làm các bài tập 12, 13, 14, 15 trong SGK.
_ HS nhắc lại chú ý trong SGK.
_ HS lên bảng làm bài. Các em còn lại làm bài vào tập

HOẠT ĐỘNG 6 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
_ Học kĩ bài ghi, 
_ Làm bài tập số 16, 17, 18, 19 trang 56 SBT.
_ Xem trước bài “Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con”

* Rút kinh nghiệm:
_ Giáo viên giảng kỹ thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
_ Rèn cho HS đọc và viết các số La Mã không quá 30, cho các ví dụ để HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx