Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
- Học sinh tự lấy ví dụ minh họa tổng quát
Học sinh thực hiện phép tính
- Học sinh phát biểu hai qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu (đối nhau, không đối nhau)
- Phép trừ trong Z:
- HS: Phát biểu qui tắc và ghi công thức
a – b = a + (- b)
Học sinh thực hiện phép tính
- Học sinh phát biểu hai qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu (đối nhau, không đối nhau)
- Phép trừ trong Z:
- HS: Phát biểu qui tắc và ghi công thức
a – b = a + (- b)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021
Tiết 1: LUYỆN TẬP
NHẤT
Tuần 15:
Ngày dạy: 14/12/2020
Lớp dạy: 6A2, 6A3
MỤC TIÊU:
Ôn tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
Rèn luyện tính chính xác cho học sinh.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: bảng phụ ghi các qui tắc và bài tập.
Học sinh: làm các câu hỏi ôn vào vở, bảnh nhóm.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài củ (7 phút)
Hai học sinh lên bảng kiểm tra.
Học sinh 1:
Thế nào là tập hợp N, N*, Z
Hãy biểu diễn các tập hợp đó.
Nêu qui tắc so sánh hai số nguyên, cho vd
Học sinh 2: sửa bài tập 27/58 sgk
Học sinh 3: vẽ trục số và trả lời
-3 -2 -1 0 1
2 3
-
Chắc chắn
Không (vì còn số 0)
Không (vì còn – 2; -1; 0)
Chắc chắn
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên ( 5 phút)
GV : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Giáo viên vẽ trục số minh họa
0 a
GV : nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm.
Giáo viên: nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Học sinh: phát biểu qui tắc rồi thực hiện phép tính.
Giáo viên cho bài tập.
Giáo viên
Giáo viên: phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu
Giáo viên: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức.
Giáo viên: Hãy phát biểu qui tắc dấu ngoặc.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
HS : giá trị tuyệt đối của số 0 là 0, giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó, giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.
Học sinh tự lấy ví dụ minh họa tổng quát
Học sinh thực hiện phép tính
Học sinh phát biểu hai qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu (đối nhau, không đối nhau)
Phép trừ trong Z:
HS: Phát biểu qui tắc và ghi công thức
a – b = a + (- b)
Học sinh: thực hiện phép tính
Qui tắc dấu ngoặc:
Học sinh: Phát biểu qui tắc và làm bài tập.
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a:
a nếu a ³ 0
| a | =
- a nếu a < 0
Phép cộng trong Z:
Cộng hai số nguyên cùng dấu:
Cộng hai số nguyên khác dấu:
HOẠT ĐỘNG 3: Ôn tập tính chất phép cộng trong Zï ( 6 phút)
Giáo viên: phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
Giáo viên: so với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì?
Giáo viên: các tính chất của phép cộng có ứng dụng thực tế gì?
Học sinh: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
Học sinh: thêm tính chất cộng với số đối.
Học sinh: để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số.
Giao hoán: a + b = b + a
Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
Cộng với số đối: a + (- a) = 0
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và luyện tập (14 phút)
Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm làm bài 2 và 3
-Giáo viên cho một nhóm trình bày bài làm, kiểm tra thêm vài nhóm.
Học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.
Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn: - 4 < x < 5
Bài 3: Tìm số nguyên a biếu:
| a | = 3; | a | = 0; | a | = - 1; | a | = | - 2 |
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà (5 phút)
Ôn tập các qui tắc cộng, trừ số nguyên, qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc dấu ngoặc.
Bài tập 104 trang 15; 57 trang 60; 86 trang 64; 29 trang 58
162; 163 trang 75 sách bài tập.
Làm câu hỏi ôn tập vào vở
Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Các tính chất chia hết của một tổng.
Thế nào là số nguyên tố, hợp số? Ví dụ.
Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Ví dụ.
Nếu cách tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?
Bài 1: Thực hiện phép tính
(52 + 12) – 9.3 = 10
80 – (4.52 – 3.23) = 4
[(- 18) + (- 7)] - 15 = - 40
(- 219) – (- 229) + 125 = 70
* Rút kinh nghiệm:
_ GV rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
Rèn luyện tính chính xác cho học sinh.
Tiết 2: LUYỆN TẬP
Tuần 15
Ngày dạy:14/12/2020
Lớp dạy: 6A2, 6A3
MỤC TIÊU:
Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau,. Biểu diển một số trên trục số.
Rèn kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho học sinh.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: cho học sinh các câu hỏi ôn tập.
Để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ.
Thế nào là tập hợp N, N*, Z, biểu diễn các tập hợp đó. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
Nêu thứ tự trong N, trong Z. Xác định số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
Vẽ một trục số. Biểu diễn các số nguyên trên trục số.
Đèn chiếu, bảng phụ, phấn màu, thước có chia độ.
Học sinh: chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở, giấy, bút, thước kẻ có chia độ.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập chung về tập hợp (15 phút)
Giáo viên: để viết một tập hợp người ta có những cách nào? Cho ví dụ.
Giáo viên: chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý.
Giáo viên: một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho ví dụ?
Giáo viên: gọi 4 học sinh cho ví dụ
Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho:
x + 5 = 3
Tập hợp con:
Giáo viên: khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ?
Giáo viên: Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
Giao của hai tập hợp:
Giáo viên: giao của hai tập hợp là gì? Cho ví dụ?
Học sinh: có hai cách
Liệt kê các phần tử của một tập hợp.
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
Học sinh: một tập hợp có thế có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
Học sinh: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của B
Học sinh: nếu A Ì B và B Ì A thì A = B
Học sinh: giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Cách viết tập hợp, kí hiệu:
Ví dụ: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A = {0; 1; 2; 3}
A = {x Ỵ N/ x < 4}
Số phần tử của một tập hợp:
A = {3}
B = {- 2; - 1; 0; 1; 2; 3}
N = {0; 1; 2; 3; }
C = Ỉ
Ví dụ:
H = {0; 1}; K = {0; ± 1; ± 2} thì H Ì K
HOẠT ĐỘNG 2: Tập N , Tập Z ( 27phút)
Giáo viên: thế nào là tập N? Tập N*, tập Z? Biểu diễn các tập hợp đó?
Giáo viên: mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào?
Giáo viên vẽ sơ đồ lên bảng
Giáo viên: tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.
Giáo viên: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z, cho ví dụ
Giáo viên: khi biểu diễn trên trục số nằm ngang nếu a < b thì vị trí điểm a so với điểm b như thế nào?
Biểu diễn các số sau trên trục số:
3; 0; - 3; - 2; 1
Giáo viên: Tìm số liền trước và số liền sau của số 0, số (- 2)
Nêu các qui tắc so sánh hai số nguyên?
Giáo viên:
Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần:
5; -15; 8; 3; - 1; 0
Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần:
- 97; 10; 0 ;4; - 9; 100
Học sinh: Tập N là tập hợp các số tự nhiên.
Học sinh: N* là một tập hợp con của N, N là tập hợp con của Z.
N* Ì N Ì Z
Học sinh: Để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Học sinh: Trong hai số nguyên khác nhau có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được kí hiệu là a a.
Học sinh lên bảng biểu diễn.
-3 -2 -1 0 1
Học sinh trả lời:
Học sinh:
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ số nguyên nào.
Học sinh: làm bài tập.
Khái niệm về tập N, Z:
N = {0; 1; 2; 3; }
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
N* = {1; 2; 3; }
Z là tập hợp các số nguyên:
Z = { -2; - 1; 0; 1; 2; }
Thứ tự trong N, trong Z:
Ví dụ: - 5 < 2; 0 < 7
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Ôn tập lại các kiến thức đã ôn.
Bài tập về nhà 11 ® 15/5 sách bài tập
23; 27; 32/57 và 58 sách bài tập
Làm câu hỏi ôn tập.
Phát biểu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng hai số nguyên, trừ hai số nguyên, qui tắc dấu ngoặc.
Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z
- 15; - 1; 0; 3; 5; 8
100; 10; 4; 0. – 9; - 97
* Rút kinh nghiệm:
Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, số liền sau,. Biểu diển một số trên trục số.
GV rèn kỹ ơn tập cho HS yếu chuẩn bị cho kì thi.
Tuần 15
Tiết 3: LUYỆN TẬP
Ngày dạy:16/12/2020
Lớp dạy: 6A2, 6A3
I.- Mục tiêu :- Giải thành thạo các bài tính dạng thực hiện phép tính .
Tìm x nhanh chóng
Rèn luyện tính cẩn thận , nhanh chóng , chính xác
II.- Phương tiện dạy học :
Sách Giáo khoa ,
III Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh 1 : Bài tập 57 /85 - Học sinh 2 : Bài tập 58 / 85 - Học sinh 3 : Bài tập 60 / 85
3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Aùp dụng qui tắc chuyển vế
Aùp dụng qui tắc cộng hai số nguyên và qui tắc bỏ dấu ngoặc
Học sinh tổ 5 thực hiện
Học sinh tổ 4 thực hiện
+ Bài tập 66 / 87 :
Tìm số nguyên x , biết :
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
4 – 24 = x – 9
-20 = x – 9
x = 9 – 20
x = - 11
+ Bài tập 67 / 87 :
(-37) + (-112
=- 37 – 112 = - 149
(-42) + 52
= - 42 + 52 = 10
c) 13 – 31 = - 18
d) 14 – 24 – 12
= 14 – 36 = - 22
(-25) + 30 – 15
= 30 – 40 = - 10
- Ghi bàn : + Thủng lưới : -
Chênh lệch nhiệt độ : nhiệt độ cao trừ nhiệt độ thấp
Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp
Aùp dụng qui tắc bỏ ngoặc
4./ Củng cố :
- Củng cố từng phần như trên 5./ Dặn dò :
Xem trước bài Nhân hai số nguyên khác dấu
Học sinh tổ 3 thực hiện
Học sinh tổ 2 thực hiện
Học sinh tổ 1 thực hiện
Học sinh tổ 3 thực hiện
+ Bài tập 68 / 87 :
Hiệu số bàn thắng – thua năm ngoái : 27 – 48 = -21
Hiệu số bàn thắng – thua năm nay : 29 – 34 = 15
+ Bài tập 69 / 87 :
Thành phố
Nhiệt độ
Cao nhất
Nhiệt độ
Thấp nhất
Chênh lệch
Nhiệt độ
Hà Nội
25oC
16oC
9oC
Bắc Kinh
-1oC
-7oC
6oC
Mát-cơ-va
-2oC
-16oC
14oC
Pa-ri
12oC
2oC
10oC
Tô-ky-ô
8oC
-4oC
12oC
Tô-rôn-tô
2oC
-5oC
7oC
Niu-yóoc
12oC
-1oC
13oC
+ Bài tập 70 / 87 :
3784 + 23 – 3785 – 15
= (23 –15) + (3784 – 3785)
= 8 + (-1) = 7
21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14
= (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14)
= 10 + 10 + 10 + 10 = 40
+ Bài tập 71 / 87 :
- 2001 + (1999+ 2001)
= - 2001 + 2001 + 1999
= 1999
(43 – 863) – (137 – 57)
= 43 – 863 – 137 + 57
= (43 + 57) – (863 + 137)
= 100 – 1000 = - 900
* Rút kinh nghiệm:
_Gv ơn tập lại các kiến thức đã học thơng qua các bài tập cơ bản.
_ Vận dụng trong các bài tốn thực tế đơn giản
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.docx

