Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

HĐ1 : Tích của hai số nguyên khác dấu :

Gv : Yêu hs lần thực hiện các bài tập ?1, 2, 3.

_ Chú ý : Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên).

docx 9 trang Bình Lập 16/04/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021
Tiết 1: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 
Tuần 19:
Ngày dạy:11/01/2021
Lớp dạy: 6A2, 6A3
Mục tiêu : 
_ Hs biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
_ Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
_ Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
Chuẩn bị :
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu quy tắc chuyển vế ? BT 63 (sgk : tr 87).
_ Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? BT 66 (sgk :tr 87).
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Tích của hai số nguyên khác dấu :
Gv : Yêu hs lần thực hiện các bài tập ?1, 2, 3.
_ Chú ý : Chuyển từ phép nhân hai số nguyên thành phép cộng số nguyên (tương tự số tự nhiên).
Gv : Có thể gợi ý để hs nhận xét ?3 theo hai ý như phần bên.
Gv : Qua các bài tập trên khi nhân hai số nguyên khác dấu ta có thể tính nhanh như thế nào ?
HĐ2 : Giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
Gv : Qua trên gv chốt lại vấn đề, đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
_ Yêu cầu hs phát biểu quy tắc ?
Gv : Khi nhân số nguyên a nào đó với 0 ta được kết quả thế nào ? Cho ví dụ ?
Gv : Giới thiệu ví dụ sgk về bài toán thực tế nhân hai số nguyên khác dấu.
Gv : Hướng dẫn xác định “giả thiết và kết luận “ và cầu hs tìm cách giải quyết bài tóan (có thể không theo sgk)
Gv : Giới thiệu phương pháp sgk sử dụng.
Gv : Áp dụng quy tắc vừa học giải BT ?4 tương tự.
Hs :Thưc hiện các bài tập ?1,2 sgk, trình bày tương tự phần bên. 
 Hs : BT ?3 hs nhận xét theo hai ý :
- Giá trị tuyệt đối của một tích và tích các giá trị tuyệt đối.
- Dấu của tích hai số nguyên khác dấu.
Hs : Trình bày theo nhận biết ban đầu.
Hs : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu tương tự sgk.
Hs : Kết quả bằng 0.
Ví dụ : (-5). 0 = 0.
Hs : Đọc ví dụ sgk : tr 89.
Hs : Tìm hiểu bài và có giải theo cách tính tiền nhận được với số sản phẩm đúng trừ cho số tiền phạt.
Hs : Giải nhanh ?4 theo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
I. Nhận xét mở đầu :
?1 : Hoàn thành phép tính :
(-3). 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
 = -12
?2 : Theo cách trên : 
(-5). 3 = - 15.
2. (-6) = - 12.
?3 : Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.
_ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “ –“ (luôn là một số âm).
II. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu :
_ Quy tắc : 
 - Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ –“ trước kết quả nhận được.
* Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.
Củng cố:
_ Bài tập : 73a, b ; 75 ; 77 (ssgk : tr 89)
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học lý thuyết như phần ghi tập.
_ Hoàn thành các bài tập còn lại : (Sgk : tr 89).
_ Chuẩn bị bài 11 “ Nhân hai số nguyên cùng dấu “
* Rút kinh nghiệm:
_Giáo viên giảng kỹ cách nhân hai số nguyên cùng dấu
-Giáo viên chú ý rèn cho HS yếu thông qua các bài tập cơ bản.
Tiết 2: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
DẤU
Tuần 19:
 Ngày dạy: 11/01/2021
Lớp dạy: 6A2, 6A3
Mục tiêu : 
_ Hs hiểu quy tắc nhân hai số nguyên.
_ Biết sử dụng quy tắc dấu để tính tích của hai số nguyên.
Chuẩn bị :
_ Hs xem lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? BT 76 (sgk : tr 89).
_ Nếu tích của hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào với nhau ?
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Nhân hai số nguyên dương :
Gv : Nhân hai số nguyên dương tức là nhân hai số tự nhiên khác không. 
HĐ2 : Nhân hai số ngyên âm :
Gv : Hướng dẫn :
_ Nhận xét điển giống nhau ở vế trái mỗi đẳng thức của BT ?2 ?
_ Tương tự tìm những điểm khác nhau ?
Gv : Hãy dự đóan kết quả của hai tích cuối ?
Gv : Rút ra quy tắc nhân hai số nguyên âm. 
 Gv : Củng cố qua ví dụ, nhận xét và BT ?3.
_ Giải theo quy tắc vừa học
Gv : Khẳng định lại : tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
HĐ3 : Kết luận chung về quy tắc nhân hai số nguyên :
Gv : Hương dẫn hs tìm ví dụ minh họa cho các kết luận sgk 
Gv : Đưa ra các ví dụ tổng hợp các quy tắc nhân vừa học và đặt câu hỏi theo nội dung bảng nhân dấu (sgk : tr 91).
Gv : Củng cố quy tắc nhân dấu qua BT ?4 

Hs : Làm ?1 (nhân hai số tự nhiên).
Hs : Quan sát các đẳng thức ở bài tập ?2 và trả lời các câu hỏi của gv.
_ Vế trái có thừa số thứ hai (-4) giữ nguyên,
_ Thừa số thứ nhất giảm dần từng đơn vị và kết quả vế phải giảm đi (-4) (nghĩa là tăng 4).
Hs : (-1). (-4) = 4.
 (-2). (-4) = 8.
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk.
Hs : Đọc ví dụ (sgk : tr 90), nhận xét và làm ?3.
Hs : Đọc phần kết luận sgk : tr 90, mỗi kết luận tìm một ví dụ tương ứng.
Hs : Thực hiện các ví dụ và rút ra quy tắc nhân dấu như sgk.
Hs : Làm ?4 :
a/ Do a > 0 và a. b > 0 nên b > 0 (b là số nguyên dương)
b/ Tương tự.
I. Nhân hai số nguyên dương : ?1 : Tính.
a/ 12. 3 ; b/ 5. 120.
II. Nhân hai số nguyên âm :
Quy tắc : Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng 
Vd : (-15). (-6) = 15. 6 = 90.
* Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
III. Kết luận :
 a. 0 = 0. a = 0.
Nếu a, b cùng dấu thì a. b = .
Nếu a, b khác dấu thì 
 a. b = -().
* Chú ý : (sgk : tr 91).

Củng cố:
_ Những điều cần chú ý như phần cuối (sgk : tr 91)
_ Bài tập 78 (sgk : tr 91) : Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu.
_ Bài tập 80 (sgk : tr 91), BT 82 (sgk : tr 92)
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học thuộc quy tắc về dấu khi nhân số nguyên.
_ Xem phần “ Có thể em chưa biết “ (sgk : tr 92).
_ Chuẩn bị bài tập “luyện tập” (sgk : tr 93).
* Rút kinh nghiệm:
_ Giáo viên giảng kỹ HS nắm vững cách nhân hai số nguyên cùng dấu (phân biệt với nhân hai số nguyên khác dấu)
_ GV cho thêm toán thực tế để HS luyện tập.
Tuần 19:
Tiết 3: LUYỆN TẬP
 CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày dạy:13/01/2021
Lớp dạy: 6A2, 6A3
Mục tiêu : 
_ Hs củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặt biệt quy tắc dấu (âm x âm = dương).
_ Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
_ Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên.
Chuẩn bị :
_ Hs : Bài tập luyện tập (sgk : tr 92, 93).
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ:
_ Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu, nhân với số 0 ? 
_ Bài tập 79 (sgk : tr 91).
_ Quy tắc về dấu trong phép nhân hai số nguyên ? BT 83 (sgk : tr 92).
Dạy bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố quy tắc về dấu khi nhân số nguyên (bình phương số nguyên).
Gv : Bình phương của số b nào đó nghĩa là gì ?
Gv : Bình phương của một số nguyên b bất kỳ sẽ mang dấu gì ?
Gv : Khẳng định lại vấn đề vừa nêu và yêu cầu hs tìm ví dụ minh họa.
HĐ2 : Củng cố vận dụng quy tắc nhân số nguyên :
Gv : Tìm điểm giống, khác nhau trong hai quy tắc trên
Gv : Có thể hướng dẫn hs nhân phần dấu rồi nhân phần số.
HĐ3 : Quy tắc nhân dấu tương tự quy tắc chia dấu :
Gv: Bằng cách nào để điền số thích hợp vào các ô trống.
Gv : Liên hệ bảng giá trị giới thiệu “ phép chia dấu “ tương tự việc nhân dấu của số nguyên.
HĐ4 : Củng cố định nghĩa bình phương của số nguyên và quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu :
Gv : Trình bày nhận xét về dấu khi bình phương một số nguyên ?
Gv : Đặt câu hỏi theo yêu cầu bài toán.

Hs : Vận dụng quy tắc nhân dấu như bảng tóm tắt lý thuyết vừa học giải tương tự.
Hs : b2 = b. b.
Hs : Mang dấu ”+”.
Hs : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu và vận dụng vào bài tập tương tự phần ví dụ 
Hs : Đều nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
Hs : Tuỳ theo ô trống có thể là tìm tích khi biết hai thừa số hay tìm thừa số chưa biết.
Hs : Trình bày “ bảng chia dấu “ tương tự bảng nhân dấu.
Hs : Kết quả luôn là số không âm.
Hs : Còn số (-3) vì (-3)2 = 9 
BT 84 (sgk : tr 92).
_ Dấu của tích a. b lần lượt là : +, -, -, +.
_ Dấu của a. b2 lần lượt là : +, +, -, - 
BT 85 (sgk : tr 93).
a/ - 200 ; b/ - 270.
c/ 150 000 ; d/ 169.
BT 86 (sgk : tr 93).
_ Giá trị lần lượt của các cột là : -90 ; -3 ; -4 ; -4 ; -1.
BT 87 (sgk : tr 93).
_ Còn số (-3) vì (-3)2 = 9.
Củng cố:
_ Khi nào tích hai số nguyên là số dương ? số âm ? số 0 ?
_ Bình phương của mọi số đều là số không âm.
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Ôn lại quy tắc nhân số nguyên, tính chất phép nhân trong N.
_ Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi nhân hai số nguyên tương tự (sgk : tr 93).
_ Chuẩn bị bài 12 “ Tính chất của phép nhân “.
* Rút kinh nghiệm:
_ Giáo viên cho các bài tập rèn kĩ năng tính đúng phép nhân của nhiều số nguyên
_ Vận dụng vào các bài toán thực tế
_GV giảng chậm, kỹ để HS nắm bài.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_6_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.docx