Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021
Gv : Hướng dẫn vận dụng tính chất vào bài tập ví dụ.
Gv : Khẳng định tác dụng của tính chất trên trong việc tính nhanh.
Gv : Giới thiệu nội dung phần chú ý (sgk : tr 94)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021
Tiết 1: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN NHẤT Tuần 20: Ngày dạy: 18/01/2021 Lớp dạy: 6A2, 6A3 Mục tiêu : _ Hs hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. _ Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. _ Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. Chuẩn bị : _ Hs : xem lại các quy tắc nhân số nguyên, các tính chất của phép nhân trong N _SGK,bảng phụ III.Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ _ Các tính chất của phép nhân trong số tự nhiên. Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :4’ Giới thiệu tính chất giao hoán sau khi củng cố các tính chất phép nhân trong N: Gv : Yêu cầu hs thực hiện như trong N. HĐ2 :9’ Giới thiệu tính chất kết hợp : Gv : Em hãy nêu dạng tổng quát của tính chất kết hợp ? Gv : Hướng dẫn vận dụng tính chất vào bài tập ví dụ. Gv : Khẳng định tác dụng của tính chất trên trong việc tính nhanh. Gv : Giới thiệu nội dung phần chú ý (sgk : tr 94) Gv : Củng cố các nội dung có liên quan như : Kết hợp nhiều thừa số, thay đổi vị trí các thừa số, lữy thừa bậc n của số nguyên a Gv : Củng cố dấu trong tích có nhiều thừa số là nguyên âm. HĐ3 :9’ Giới thiệu tính chất “ nhân với 1 “. Gv : Cho ví dụ minh hoạ và hướng dẫn làm ? 3 : - Ta có đẳng thức : a.(-1) = (-1). a là do tính chất gì ? Gv : Khi đổi dấu một thừa số thì tích có đổi dấu không ? Áp dụng giải thích ?3. Gv : Hướng dẫn bài tập ?4 tương tự BT 87. HĐ4 :9’ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : Gv : Hãy viết dạng tổng quát của tính chất ? Gv : Yêu cầu hs thực hiện nhân phân phối : a [ b + (-c)] = ? Gv : Liên hệ kết luận tính chất phân phối trên vẫn đúng đối với phép trừ. Gv : Hướng dẫn thực hiện ?5 theo hai cách. Hs : Thực hiện các ví dụ của gv đưa ra như phần bên. Hs : Phát biểu dạng tổng quát như tính chất kết hợp của phép nhân trong N. Hs : Thực hiện ví dụ bên (tính bằng cách hợp lí nhất). Hs : Đọc nội dung phần chú ý sgk và nghe giảng. Hs : Làm bài tập ?1 ; ?2. Và rút ra nhận xét tương tự (sgk : tr 94). Hs : Tính chất giao hoán. Hs : Tích đó thay đổi dấu. Từ : a. 1 = 1. a = a. Nên : a.(-1) = (-1). a = -a. Hs : làm ?4. Vd : 2 -2 nhưng 22 = (-2)2 = 4. Hs : Viết tương tự trong N. Hs : Thực hiện như đối với phép cộng. H s : Thực hiện ?5 theo 2 cách : _ Áp dụng tính chất nhân phân phối. _ Thực hiện trong ngoặc đơn trước, sau đó nhân. I. Tính chất giao hoán : a. b = b. a Vd : (-5). 11 = 11. (-5) = - 55. (-4). (-7) = (-7). 4 = 28. II. Tính chất kết hợp : (a. b). c = a. (b. c). Vd1 : a/ 15.(-2). (-5). (-6). b/ 4. 7. (-11). (-2). * Chú ý : (sgk : tr 94). Vd2 : (-3)3 = (-3). (-3). (-3) III. Nhân với 1 : a. 1 = 1. a = a. IV. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : a (b + c) = ab + ac. a (b- c) = ab – ac. Vd : Tính bằng hai cách và so sánh kết quả : a) (-8). (5 + 3). b) (-3 + 3). (-5). Củng cố: 5’ _ Bài tập 92a ; 93b ; 94 (sgk : tr 95) Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Nắm vững các tính chất của phép nhân : công thức tổng quát và phát biểu bằng lời. _ Học lý thuyết phần nhận xét, chú ý. * Rút kinh nghiệm: _ GV reøn luyeän kó naêng thöïc hieän pheùp tính, tính nhanh giaù trò cuûa bieåu thöùc, tìm x. Reøn luyeän tính chính xaùc cho hoïc sinh. Tiết 2: LUYỆN TẬP Tuần 15 Ngày dạy:18/01/2021 Lớp dạy: 6A2, 6A3 Mục tiêu : _ Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa. _ Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. Chuẩn bị : _ Bài tập luyện tập (sgk : tr 95). _ SGK,bảng phụ Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ _ Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát ? _ Áp dụng vào BT 92a (sgk : tr 95). _ Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a ? Áp dụng bài tập 94 (sgk : tr 95). Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :9’ Củng cố lũy thừa với số mũ lẻ : Gv : Lập phương của một số nguyên a là gì ? Gv : Hướng dẫn áp dụng vào bài tập. Gv : Lũy thừa bậc chẵn của số nguyên âm mang dấu gì ? _ Tương tự với lũy thừa số mũ lẻ ? HĐ2 :9’ Củng cố tính chất phép nhân phân phối đối với phép cộng : Gv : Yêu cầu hs xác định thứ tự thực hiện phép tính. Gv : Hướng dẫn xác định đặc điểm cần chú ý ở bài toán là gì ? Nên áp dụng cách nào để giải ? Gv : Giải tương tự với câu b. HĐ3 :9’ Củng cố quy tắc nhân dấu qua bài so sánh : Gv : Xác định số lượng các số âm, dương trong tích ? Gv : Kết quả của tích là số âm hay dương ? HĐ4 :9’ Tính giá trị biểu thức với nhân tử thay đổi : Gv : Hướng dẫn thay các giá trị a, b tương ứng để tính giá trị biểu thức. HĐ5 : Củng cố tính chất : a (b – c) = ab – ac. Hs : Phát biểu tính chất phân phối đối với phép trừ ? Gv : Chú ý tính hai chiều của tính chất vừa nêu. Hs : Giải thích theo định nghĩa lũy thừa. Hs : Trả lời như phần chú ý (sgk : tr 94) và áp dụng tìm số nguyên khác có tính chất tương tự. Hs : Trả lời theo cách hiểu Hs : Thừa số 26 lặp lại. _ Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Hs : Trả lời các câu hỏi. _ Kết quả là số âm hay dương dựa theo số lượng các thừ số âm hay dương. Hs : Tính giá trị biểu thức như phần bên. Hs : a (b – c) = ab – ac. Hs : Áp dụng tính chất trên, điền số thích hợp vào ô trống. BT 95 (sgk : tr 95). _ Ta có : (-1)3 = (-1). (-1). (-1) = -1. _ Hai số nguyên khác là : 13 = 1 ; 03 = 0. BT 96 (sgk : tr 95). a) 237. (-26) + 26. 137. = 26 [ -237 + 137 ]. = 26 (-100) = -2 600. b) -2 150. BT 97 (sgk : tr 95). a) (-16). 1 253. (-8). (-4). (-3) > 0. b) 13. (-24). (-15). (-8). 4 < 0. BT 98 (sgk : tr 96). a) A = (-125). (-13). (-a), với a = 8 --> A = -13 000. b) -2 400. BT 99 (sgk : tr 96). a) -7 ; -13. b) -14 ; -50. Củng cố: _ Ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan. Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk. _ Xem lại các quy tắc nhân, chia số nguyên,ước, bội của hai hay nhiều số. _ Chuẩn bị bài 13 “ Bội và ước của một số nguyên “ * Rút kinh nghiệm: OÂn taäp caùc kieán thöùc cô baûn phép nhân các số nguyên GV rèn cho HS yếu Tuần 20 Tiết 3: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN Ngày dạy:20/01/2021 Lớp dạy: 6A2, 6A3 Mục tiêu : _ Hs biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho “. _ Hiểu được ba tính chất liện quan với khái niệm “ chia hết cho “. _ Biết tìm bội và ước của một số nguên. Chuẩn bị : _ Hs xem lại các khái niệm bội, ước và “chia hết cho “trong tập hợp N. _ Thế nào là 2 số đối nhau. Hoạt động dạy và học : Ổn định tổ chức : 1’ Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào bài mới) Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng HĐ1 :18’ Bội và ước của một số nguyên : Gv :Đặt vấn đề điểm khác biệt của bội các số nguyên và số tự nhiên. Gv : Hình thành bội và ước của số nguyên thông qua bài tập ?1, 2. Gv : Liên hệ ước và bội trong N giới thiệu ước và bội trong Z tương tự. Gv :Chính xác hóa định nghĩa (như sgk : tr 96). _ Giới thiệu ví dụ tương tự sgk. Gv : Yêu cầu hs làm ?3. Gv : Có thể tìm tất cả các Ư(6) không ? Cách làm ? Gv : Tương tự khi tìm bội. Gv : Hướng dẫn phần ví dụ tương tự sgk. Yêu cầu hs tìm ví dụ minh họa. HĐ2 :18’ Tính chất của ước và bội của một số nguyên : Gv : Củng cố các tính chất chia hết của một tổng trong N và liên hệ giới thiệu tương tự trong Z. Gv : Chú ý minh hoạ các tính chất qua ví dụ và giải thích cách thực hiện. _ Củng cố qua bài tập ?4 Hs : Thực hiện ?1 : Viết các số 6, -6 thành tích của hai số nguyên.(chú ý viết các trường hợp có thể xảy ra.). Hs : Trả lời ? 2 : là định nghĩa khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b. Hs : Phát biểu định nghĩa ước và bội của một số nguyên. Hs : Đọc ví dụ sgk. Hs : Thực hiện ?3 tương tự như trên (chú ý có nhiều câu trả lời). Hs : Tìm như trong N và bổ sung các ước là các số đối (các số âm). Hs : Nghe giảng và minh họa với số cụ thể. Hs : Tiếp thu các tính chất như sgk : tr 97 và minh họa bằng ví dụ cụ thể. Hs : Thực iện ? 4 tương tự việc tìm ước và bội ở bài tập ? 3. I. Bội và ước của một số nguyên : _ Cho a, b Z, b0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. Vd1 : -12 là bội của 3 vì -12 = 3. (-4). * Chú ý : (sgk : tr 96). Vd2 : Các ước của 6 là : 1, -1, 2, -2, 3, -3, 6, -6. II. Tính chất : a b và b c a c. Vd : (-16) 8 và 8 4 (-16) 4. a b am b (m Z). Vd : (-3) 3 5.(-3) 3. a c và b c (a + b) c và (a- b) c. Vd :12 4 và -8 4 [12 + (-8)] 4. và [12 - (-8)] 4. Củng cố: 5’ _ Bài tập 101 ; 103 ; 104 (sgk : tr 97). _ Chú ý tính chất chia hết của một tổng và giá trị tuyệt đối của số nguyên. Hướng dẫn học ở nhà : 3’ _ Oân tập phần lý thuyết như sgk : tr 98 (câu 1, 2, 3). _ Giải các bài tập (sgk : tr 98, 99). * Rút kinh nghiệm: _Gv rèn cho HS cách tìm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “chia hết cho. _ Vận dụng trong các bài toán thực tế đơn giản
File đính kèm:
giao_an_dai_so_lop_6_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.docx

